Thẻ cán bộ công chức phải thể hiện được những thông tin gì?

Tôi muốn hỏi thẻ cán bộ công chức phải thể hiện được những thông tin gì? Câu hỏi của chị Hà (Phú Yên).

Thẻ cán bộ công chức phải thể hiện được những thông tin gì?

Căn cứ theo Điều 7 Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 129/2007/QĐ-TTg có quy định:

Thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Cán bộ, công chức, viên chức phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ.
2. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải có tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của cán bộ, công chức, viên chức.
3. Bộ Nội vụ hướng dẫn thống nhất mẫu thẻ và cách đeo thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức

Theo đó thì thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải thể hiện được tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của cán bộ, công chức, viên chức.

Bên cạnh đó tại tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV có quy định cụ thể hơn về nội dung của thẻ cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể:

Thẻ cán bộ công chức viên chức phải có tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc của cán bộ, công chức, viên chức; mã số thẻ.

Thẻ cán bộ công chức phải thể hiện được những thông tin gì?

Thẻ cán bộ công chức phải thể hiện được những thông tin gì?

Mỗi cán bộ công chức viên chức có trách nhiệm thế nào trong việc sử dụng thẻ?

Căn cứ theo Điều 8 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV có quy định về trách nhiệm của cán bộ công chức viên chức trong việc quản lý và sử dụng thẻ như sau:

Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản lý và sử dụng thẻ
1. Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm quản lý, sử dụng thẻ theo đúng quy định tại Quyết định này. Tuyệt đối không được cho mượn thẻ dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm mất hoặc làm hư hỏng thẻ phải báo cáo và giải trình với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý thẻ; đồng thời đề nghị được cấp lại hoặc đổi thẻ mới.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái đến cơ quan, tổ chức, đơn vị khác phải trả lại thẻ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ; đồng thời đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị mới cấp thẻ để sử dụng.
4. Cán bộ, công chức, viên chức thay đổi về chức danh công việc hoặc chức vụ công tác thì đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp đổi thẻ mới.
5. Cán bộ, công chức, viên chức khi nghỉ hưu được giữ thẻ của mình sau khi cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý thẻ đã cắt góc hoặc đột lỗ trên thẻ.

Như vậy việc quản lý và sử dụng thẻ là trách nhiệm chung của của cán bộ, công chức, viên chức, các cá nhân này cần đảm bảo thực hiện tốt trách nhiệm của mình.

Mẫu thẻ cán bộ công chức viên chức mới nhất được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV có quy định về mẫu thẻ cán bộ công chức như sau:

Mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức
Thẻ hình chữ nhật, rộng 50mm; dài 90mm, trên hai mặt thẻ được in giống nhau các tiêu chí thông tin sau đây:
1. Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ nhất): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
2. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ hai): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
3. Họ và tên của cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ ba): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 16 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu đen được in trên nền màu trắng.
4. Chức vụ của cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ tư): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 12 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), đậm, màu đen được in trên nền màu trắng. Đối với những người không giữ chức vụ lãnh đạo thì ghi chức danh công việc hiện tại của cán bộ, công chức, viên chức đó.
5. Mã số thẻ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ (ghi ở hàng thứ năm) chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), đậm, màu đỏ được in trên nền màu trắng. Trong khi chờ quy định mới về mã số thẻ cán bộ, công chức, viên chức, trước mắt vẫn áp dụng số hiệu của thẻ công chức theo hướng dẫn tại Công văn số 152/TCCP-VC ngày 05 tháng 5 năm 1994 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về hướng dẫn làm phiếu, thẻ công chức.
6. Ảnh màu cỡ 3 x 4cm của người được cấp thẻ ở vị trí phía dưới bên trái thẻ.
7. Hình Quốc huy in màu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ.

Như vậy mẫu thẻ cán bộ công chức phải chứa đầy đủ 7 nội dung được nêu trên.

Mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức

mẫu

Thẻ cán bộ công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẻ cán bộ công chức phải thể hiện được những thông tin gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẻ cán bộ công chức
2,636 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ cán bộ công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ cán bộ công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào