Thanh tra viên Công an nhân dân hiện nay có bao nhiêu ngạch?

Cho tôi hỏi Thanh tra viên Công an nhân dân được hiểu là ai? Hiện nay có bao nhiêu ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân? Câu hỏi của anh Toàn (Cần Thơ).

Có bao nhiêu ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân hiện nay?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Các ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân
1. Thanh tra viên;
2. Thanh tra viên chính;
3. Thanh tra viên cao cấp.

Như vậy, theo quy định thì hiện nay có 03 ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân bao gồm:

- Thanh tra viên;

- Thanh tra viên chính;

- Thanh tra viên cao cấp.

Thanh tra viên Công an nhân dân hiện nay có bao nhiêu ngạch?

Thanh tra viên Công an nhân dân hiện nay có bao nhiêu ngạch? (Hình từ Internet)

Thanh tra viên Công an nhân dân là ai?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Thanh tra viên Công an nhân dân
Thanh tra viên Công an nhân dân là sỹ quan nghiệp vụ thuộc lực lượng Công an nhân dân được bố trí làm công tác thanh tra chuyên trách. Sỹ quan được bổ nhiệm vào các ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân phải trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan, có năng lực, trình độ và kiến thức chuyên môn theo tiêu chuẩn của các ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân.

Như vậy, Thanh tra viên Công an nhân dân là sỹ quan nghiệp vụ thuộc lực lượng Công an nhân dân được bố trí làm công tác thanh tra chuyên trách.

Sỹ quan được bổ nhiệm vào các ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân phải trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan, có năng lực, trình độ và kiến thức chuyên môn theo tiêu chuẩn của các ngạch Thanh tra viên Công an nhân dân.

Thanh tra viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung như thế nào?

Căn cứ Điều 32 Luật Thanh tra 2010 quy định về tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên như sau:

Tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên
1. Thanh tra viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
b) Tốt nghiệp đại học, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó;
c) Có văn bằng hoặc chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra;
d) Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra (không kể thời gian tập sự), trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác từ 05 năm trở lên chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước.
2. Căn cứ vào tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, Chính phủ quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với Thanh tra viên của từng ngạch thanh tra.

Như vậy, Thanh tra viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:

- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;

- Tốt nghiệp đại học, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó;

- Có văn bằng hoặc chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra;

- Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra (không kể thời gian tập sự), trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác từ 05 năm trở lên chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước.

Ngoài ra, theo Điều 13 Luật Thanh tra 2010 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra.
2. Thanh tra không đúng thẩm quyền, phạm vi, nội dung thanh tra được giao.
3. Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; kết luận sai sự thật; quyết định, xử lý trái pháp luật; bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
4. Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức.
5. Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, thiếu trung thực; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
6. Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ thanh tra, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thanh tra nhà nước; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.
7. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra, lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người làm nhiệm vụ thanh tra.
8. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
9. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Thanh tra viên bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi trong hoạt động thanh tra theo quy định như trên.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Theo dõi sức khỏe thường xuyên đối với lực lượng Công an nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Lao động tiền lương
Công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân thế nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Có tối đa bao nhiêu Thượng tướng Công an nhân dân theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
822 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào