Tháng 8 âm lịch 2024 từ ngày nào đến ngày nào? Có ngày lễ lớn nào người lao động được nghỉ trong tháng này không?

Tháng 8 âm lịch năm nay bắt đầu từ ngày nào và kết thúc vào ngày nào? Trong tháng này có ngày lễ lớn nào người lao động được nghỉ không?

Tháng 8 âm lịch 2024 từ ngày nào đến ngày nào?

Theo lịch vạn niên, tháng 8 âm lịch 2024 bắt đầu từ ngày 1/8 đến 30/8 theo lịch âm.

Theo lịch dương thì tháng 8 âm lịch bắt đầu từ ngày 3/9 đến ngày 2/10.

Xem thêm: Thư chúc Tết Trung thu 2024 của Chủ tịch nước?

Mẫu thư chúc Tết Trung thu 2024 dành cho doanh nghiệp?

Tháng 8 âm lịch 2024 từ ngày nào đến ngày nào? Có ngày lễ lớn nào người lao động được nghỉ trong tháng này không?

Tháng 8 âm lịch 2024 từ ngày nào đến ngày nào? Có ngày lễ lớn nào người lao động được nghỉ trong tháng này không? (Hình từ Internet)

Tháng 8 âm lịch 2024 có ngày lễ lớn nào người lao động được nghỉ không?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).

Theo đó, hiện nay có 08 ngày lễ lớn trong nước.

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, các ngày nghỉ lễ, Tết người lao động được nghỉ làm bao gồm:

- Tết Dương lịch: ngày 01 tháng 01 dương lịch;

- Tết Âm lịch;

- Ngày Chiến thắng: ngày 30 tháng 4 dương lịch;

- Ngày Quốc tế lao động: ngày 01 tháng 5 dương lịch;

- Quốc khánh: ngày 02 tháng 9 dương lịch;

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: ngày 10 tháng 3 âm lịch.

Như vậy, tháng 8 âm lịch 2024 không có ngày lễ lớn nào người lao động được nghỉ.

Người lao động khi làm việc vào ngày nghỉ lễ sẽ nhận được bao nhiêu tiền lương?

Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định trên, người lao động đi làm dịp lễ thì được hưởng mức lương như sau:

- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.

- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.

Tiền lương của người lao động được xác định ra sao?

Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Và căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, tiền lương của người lao động được xác định như sau:

- Theo thỏa thuận để người lao động thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Mức lương tối thiểu vùng của người lao động hiện nay như sau:

- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.

- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.

(Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP)

Lịch âm 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tháng 10 âm lịch năm 2024 kết thúc vào ngày nào? Người lao động được nghỉ lễ nào trong tháng 10 âm lịch 2024 không?
Lao động tiền lương
Ngày 20 11 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Người lao động có được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày này không?
Lao động tiền lương
Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Đây có phải ngày nghỉ hằng tuần của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Lịch âm tháng 11 năm 2024? Tháng 11 âm lịch 2024 có mấy ngày nghỉ lễ, tết?
Lao động tiền lương
10 tháng 10 âm lịch 2024 là thứ mấy? Có trúng vào ngày nghỉ hằng tuần của người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch âm tháng 10 2024 sẽ trùng với lịch dương tháng 11 2024 có đúng không? Tháng 10 âm lịch có ngày lễ lớn nào của NLĐ?
Lao động tiền lương
Mùng 1 tháng 10 âm lịch 2024 là thứ mấy? Người lao động đi làm vào ngày này được hưởng lương thế nào?
Lao động tiền lương
1 tháng 10 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Ngày này có phải là ngày nghỉ hàng tuần của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Tháng 10 âm lịch 2024 bắt đầu từ ngày bao nhiêu dương lịch? NLĐ có ngày nghỉ hưởng nguyên lương nào trong tháng này?
Lao động tiền lương
Lịch âm 2024 chính xác nhất? Người lao động có những ngày nghỉ lễ nào theo lịch âm 2024?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lịch âm 2024
5,647 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch âm 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch âm 2024

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào