Tháng 10 2024 có bao nhiêu ngày? Người lao động nào có ngày nghỉ lễ tết trong tháng 10?

Năm 2024, tháng 10 có bao nhiêu ngày? Người lao động nào có ngày nghỉ lễ tết trong tháng 10?

Tháng 10 2024 có bao nhiêu ngày?

- Tháng 10 2024 dương lịch có 31 ngày bắt đầu từ Thứ ba, ngày 1/10/2024 (tương ứng ngày 29/8 âm lịch) đến Thứ năm, ngày 31/10/2024 (tương ứng ngày 29/9 âm lịch).

- Tháng 10 2024 âm lịch có 30 ngày bắt đầu từ Thứ sáu, ngày 01/11/2024 (tương ứng ngày 1/10 âm lịch) đến 30/11/2024 (tương ứng ngày 30/10 âm lịch)

Cụ thể lịch âm, lịch dương, lịch âm tháng 10 2024 như sau:

Tháng 10 2024 có bao nhiêu ngày? Người lao động nào có ngày nghỉ lễ tết trong tháng 10?

Người lao động nào có ngày nghỉ lễ tết trong tháng 10?

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, trong tháng 10 không có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động Việt Nam.

Tuy nhiên sẽ có trường hợp những ngày Tết cổ truyền dân tộc và ngày Quốc khánh của nước người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam rơi vào tháng 10. Như vậy, người lao động là người nước ngoài có thể có ngày nghỉ lễ tết trong tháng 10.

Người lao động có bao nhiêu ngày phép năm?

Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, số ngày phép năm của người lao động là:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có số ngày nghỉ phép năm như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Ngoài ra, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động cứ đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Ngày nghỉ lễ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các ngày lễ trong tháng 11 2024 gồm những ngày lễ nào? Có mấy ngày nghỉ lễ, tết trong tháng 11 2024 của người lao động?
Lao động tiền lương
Tháng 10 2024 có bao nhiêu ngày? Người lao động nào có ngày nghỉ lễ tết trong tháng 10?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các ngày lễ trong tháng 10 năm 2024 gồm những ngày nào? Ngày lễ nào trong tháng này được nghỉ làm hưởng nguyên lương?
Lao động tiền lương
Các ngày nghỉ lễ trong năm 2024? Cách tính lương làm thêm giờ của NLĐ vào ngày nghỉ lễ tết như thế nào?
Lao động tiền lương
Lịch tháng 8 năm 2024 Dương lịch? Người lao động có ngày nghỉ lễ nào trong tháng 8 năm 2024 dương lịch không?
Lao động tiền lương
Tháng 8 có bao nhiêu ngày? Tháng 8 năm 2024 có ngày lễ nào người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?
Lao động tiền lương
Tháng 8 có những ngày lễ nào của Việt Nam và quốc tế? Người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào ngày lễ nào trong tháng 8?
Lao động tiền lương
Trong tháng 7 có những ngày lễ gì? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào các ngày lễ trong tháng 7 không?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu ngày lễ, Tết trong năm 2024 mà người lao động nghỉ hưởng nguyên lương?
Lao động tiền lương
Tháng Chạp là tháng mấy? Lịch nghỉ lễ tháng Chạp của người lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngày nghỉ lễ
422 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngày nghỉ lễ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngày nghỉ lễ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào