Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thuộc về ai?

Cho tôi hỏi thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thuộc về ai? Câu hỏi của anh G.L (Lâm Đồng)

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thuộc về ai?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định:

Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này. Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi Liên đoàn luật sư Việt Nam
Người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
2. Liên đoàn luật sư Việt Nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam làm Chủ tịch, đại điện Ban chủ nhiệm một số Đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. Danh sách thành viên Hội đồng do Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam quyết định.
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được Hội đồng kiểm tra cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
3. Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Theo đó, người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được Hội đồng kiểm tra cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thuộc về ai?

Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bằng hình thức gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:

Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kỹ năng tham gia tố tụng;
b) Kỹ năng tư vấn pháp luật;
c) Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
d) Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
đ) Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
b) Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Theo đó, hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

- Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:

+ Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.

+ Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.

- Kiểm tra thực hành:

Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định:

Nội quy kiểm tra
Nội quy kiểm tra gồm các nội dung sau đây:
1. Thời gian có mặt tại phòng kiểm tra và giấy tờ chứng minh về nhân thân của thí sinh, trang phục của thí sinh khi tham dự kiểm tra.
2. Hình thức trình bày bài kiểm tra (thống nhất kiểu chữ, màu mực làm bài kiểm tra, các phần bắt buộc phải ghi vào bài kiểm tra...).
3. Các trường hợp xác định bài kiểm tra có biểu hiện đánh dấu bài và phải đưa ra chấm tập thể.
4. Những đồ dùng, tài liệu được phép mang vào phòng kiểm tra.
5. Thời gian tối thiểu thí sinh được phép nộp bài kiểm tra.
6. Nghĩa vụ của thí sinh trong thời gian làm bài tại phòng kiểm tra.
7. Việc xử lý các trường hợp bỏ thi, hoãn thi, vi phạm quy chế kiểm tra đối với thí sinh, việc hủy bỏ kết quả kiểm tra.
8. Việc xử lý vi phạm đối với giám thị, giám khảo, các thành viên khác của Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc.
9. Các nội dung khác liên quan đến kỳ kiểm tra.

Theo đó, nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm những nội dung được quy định như trên.

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Những đối tượng nào được được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư?
Lao động tiền lương
Luật sư không được hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư khi thuộc trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư bắt buộc phải có Bằng cử nhân luật trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư cần bản sao Bằng cử nhân luật hay Bằng thạc sỹ luật?
Lao động tiền lương
07 trách nhiệm của luật sư khi hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu TP-LS-06 báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư mới nhất được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hành vi phân biệt đối xử với những người tập sự hành nghề luật sư của luật sư đã vi phạm quy tắc đạo đức nào?
Lao động tiền lương
Tập sự hành nghề luật sư được gia hạn không quá bao nhiêu tháng?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề luật sư được cùng luật sư gặp gỡ các đương sự trong vụ việc dân sự khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề luật sư
1,444 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề luật sư

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào