Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thuộc về ai?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

Cấp và sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Kiểm toán viên hành nghề bảo đảm quy định tại Điều 3, nộp đủ hồ sơ quy định tại Điều 4, đúng trình tự quy định tại Điều 5 Thông tư này và nộp đủ lệ phí được Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Chỉ các kiểm toán viên hành nghề được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán mới được ký tên trên báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả công tác soát xét.
3. Kiểm toán viên hành nghề phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trên báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả công tác soát xét.
4. Kiểm toán viên hành nghề không được ký báo cáo kiểm toán và báo cáo kết quả công tác soát xét khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.

Theo đó, Bộ Tài chính có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thuộc về ai?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn bao lâu?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Kiểm toán viên hành nghề cho mượn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán để thực hiện hoạt động kiểm toán có được không?

Căn cứ tại Điều 13 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm
...
2. Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, nghiêm cấm kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề thực hiện các hành vi sau đây:
a) Hành nghề kiểm toán với tư cách cá nhân;
b) Giả mạo, cho thuê, cho mượn hoặc cho sử dụng tên và chứng chỉ kiểm toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán để thực hiện hoạt động kiểm toán;
c) Làm việc cho hai doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam trở lên trong cùng một thời gian;
d) Hành vi khác theo quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các hành vi sau đây:
a) Chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện hành nghề kiểm toán để ký hợp đồng kiểm toán;
b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc kiểm toán theo yêu cầu của kiểm toán viên hành nghề hoặc doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
c) Cản trở công việc của thành viên tham gia cuộc kiểm toán;
d) Cung cấp sai lệch, không trung thực, không đầy đủ, không kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán;
đ) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam để làm sai lệch tài liệu kế toán, báo cáo tài chính, hồ sơ kiểm toán và báo cáo kiểm toán;
e) Che giấu hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán;
g) Đe dọa, trả thù, ép buộc thành viên tham gia cuộc kiểm toán nhằm làm sai lệch kết quả kiểm toán;
h) Hành vi khác theo quy định của pháp luật.
4. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật và cản trở hoạt động nghề nghiệp của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam; lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán, xử lý kỷ luật và xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động kiểm toán độc lập.

Theo đó, cho mượn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán để thực hiện hoạt động kiểm toán là hành vi bị nghiêm cấm đối với kiểm toán viên.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có giá trị khi nào?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đối với trường hợp Giấy chứng nhận hết thời hạn bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị mất thì cần chuẩn bị hồ sơ gì để được cấp lại?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bị hỏng thì cần chuẩn bị hồ sơ gì để được cấp lại?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên hành nghề thuộc về ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
405 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào