Tài xế muốn lái xe tải 1 tấn 25 cần hạng bằng bao nhiêu? Người học lái xe tải 1 tấn 25 cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi hạng bằng đối với tài xế lái xe tải 1 tấn 25 là hạng bằng nào? Cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký học bằng lái xe tải 1 tấn 25? Câu hỏi của anh H.V.B (Ninh Bình)

Tài xế muốn lái xe tải 1 tấn 25 cần hạng bằng bao nhiêu?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
...

Như vậy, theo quy định trên, để lái được xe tải 1 tấn 25 thì tài xế cần ít nhất có giấy phép lái xe từ hạng B1 (số tự động, số sàn) trở lên.

Riêng đối với tài xế hành nghề lái xe thì để lái được xe tải 1 tấn 25 cần giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên.

Tài xế muốn lái xe tải 1 tấn 25 cần hạng bằng bao nhiêu? Người học lái xe tải 1 tấn 25 cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

Tài xế muốn lái xe tải 1 tấn 25 cần hạng bằng bao nhiêu? Người học lái xe tải 1 tấn 25 cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Người học lái xe tải 1 tấn 25 cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người học lái xe tải 1 tấn 25 cần lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT - Tải về)

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Lưu ý: Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Người học lái xe phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, người muốn đăng ký học lái xe cần phải đáp ứng những điều kiện được quy định như trên.

Người học lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Để nâng bằng B2 lên C thì người học lái xe phải có thời gian hành nghề bao lâu?
Lao động tiền lương
Tài xế muốn lái xe tải 1 tấn 25 cần hạng bằng bao nhiêu? Người học lái xe tải 1 tấn 25 cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người học lái xe
2,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người học lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người học lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025 Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào