Sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật, doanh nghiệp được hưởng những chính sách ưu đãi gì?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng những chính sách ưu đãi gì? Phải đảm bảo các yêu cầu gì khi sử dụng lao động là người khuyết tật? Câu hỏi của anh Quốc (Đồng Tháp).

Doanh nghiệp sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng những chính sách ưu đãi gì?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 28/2012/NĐ-CP có quy định:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật quy định tại Điều 34 Luật Người khuyết tật được hưởng các chính sách ưu đãi sau đây:
a) Hỗ trợ kinh phí cải tạo điều kiện, môi trường làm việc phù hợp cho người khuyết tật theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Mức hỗ trợ theo tỷ lệ người khuyết tật làm việc ổn định tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức độ khuyết tật của người lao động và quy mô của cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định mức kinh phí hỗ trợ cải tạo điều kiện, môi trường làm việc cho cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
b) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế;
c) Vay vốn ưu đãi theo dự án phát triển sản xuất kinh doanh từ Ngân hàng Chính sách xã hội. Điều kiện vay, thời hạn vay, mức vốn vay và mức lãi suất vay thực hiện theo quy định hiện hành áp dụng đối với dự án vay vốn giải quyết việc làm;
d) Ưu tiên cho thuê đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật;
đ) Miễn tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 70% lao động là người khuyết tật trở lên. Giảm 50% tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% đến dưới 70% lao động là người khuyết tật.
Trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước, cơ sở sản xuất, kinh doanh không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh, liên kết bằng quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.

Như vậy, doanh nghiệp sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng những 05 chính sách ưu đãi nêu trên.

Sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật, doanh nghiệp được hưởng những chính sách ưu đãi gì?

Sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật, doanh nghiệp được hưởng những chính sách ưu đãi gì (Hình từ Internet)

Phải đảm bảo các yêu cầu gì khi sử dụng lao động là người khuyết tật?

Tại Điều 159 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Sử dụng lao động là người khuyết tật
1. Người sử dụng lao động phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn, vệ sinh lao động và tổ chức khám sức khỏe định kỳ phù hợp với người lao động là người khuyết tật.
2. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của người lao động là người khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ.

Theo đó, khi sử dụng lao động là người khuyết tật thì người sử dụng lao động phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

- Đảm bảo điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn vệ sinh lao động và tổ chức khám sức khỏe định kỳ phù hợp với người lao động khuyết tật.

- Đảm bảo phải tham khảo ý kiến của người lao động khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của người lao động.

Người sử dụng lao động có được phép sử dụng người khuyết tật làm thêm giờ không?

Theo Điều 160 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
1. Sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trừ trường hợp người lao động là người khuyết tật đồng ý.
2. Sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà không có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ thông tin về công việc đó.

Theo đó, người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm;

Hoặc làm việc tại mô trường công việc độc hại, nguy hiểm (trừ trường hợp người lao động đã được thông tin đầy đủ về công việc và đồny ý với việc làm thêm giờ).

Sử dụng lao động khuyết tật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Sử dụng lao động là người khuyết tật thì phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
6 lưu ý khi sử dụng lao động là người khuyết tật là gì?
Lao động tiền lương
Có được sử dụng người lao động khuyết tật nặng để làm thêm giờ không?
Lao động tiền lương
Sử dụng lao động là người khuyết tật thì có phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ không?
Lao động tiền lương
Đơn vị sự nghiệp sử dụng từ 10 người khuyết tật làm việc ổn định được hưởng chính sách gì?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 người khuyết tật làm việc ổn định được hưởng chính sách ưu đãi gì?
Lao động tiền lương
Có được sử dụng lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại không?
Lao động tiền lương
Có được sử dụng người khuyết tật nhẹ bị suy giảm khả năng lao động làm việc vào ban đêm không?
Lao động tiền lương
Được sử dụng người khuyết tật nhẹ bị suy giảm khả năng lao động làm thêm giờ khi nào?
Lao động tiền lương
Cần lưu ý những vấn đề gì khi sử dụng lao động là người khuyết tật?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sử dụng lao động khuyết tật
944 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sử dụng lao động khuyết tật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào