Số giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ của người lao động tối đa là bao nhiêu giờ?

Số giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ của người lao động tối đa là bao nhiêu giờ? Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ, tết?

Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ, tết?

Tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

- Tết Dương lịch: 01 ngày.

- Tết Âm lịch: 05 ngày;.

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày.

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày.

- Quốc khánh: 02 ngày.

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày.

Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết Âm lịch và lễ Quốc khánh.

Số giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ của người lao động tối đa là bao nhiêu giờ?

Số giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ của người lao động tối đa là bao nhiêu giờ? (Hình từ Internet)

Số giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ của người lao động tối đa là bao nhiêu giờ?

Tại khoản 3 Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Giới hạn số giờ làm thêm
1. Tổng số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày làm việc bình thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
3. Trường hợp làm việc không trọn thời gian quy định tại Điều 32 của Bộ luật Lao động thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
4. Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
5. Thời giờ quy định tại các khoản 1 Điều 58 Nghị định này được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm để xác định việc tuân thủ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 của Bộ luật Lao động.

Như vậy, khi người lao động làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ thì tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày.

Tiền lương làm thêm giờ có phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?

Tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có quy định như sau:

Thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Đồng thời, tại điểm i khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì thuộc đối tượng không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Cụ thể phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do làm việc thêm giờ, làm đêm được xác định như sau:

Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do làm việc thêm giờ, làm đêm = Tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ - Tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường

Theo đó, thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ thì thuộc đối tượng không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Phần còn lại của tiền lương làm thêm giờ sẽ thuộc đối tượng tính thuế thu nhập cá nhân và sẽ tính thuế như bình thường.

Ngày nghỉ lễ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trong tháng 7 có những ngày lễ gì? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào các ngày lễ trong tháng 7 không?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu ngày lễ, Tết trong năm 2024 mà người lao động nghỉ hưởng nguyên lương?
Lao động tiền lương
Trọn bộ lịch âm dương 2024 và các sự kiện nổi bật? Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ trong 1 năm?
Lao động tiền lương
Tháng Chạp là tháng mấy? Lịch nghỉ lễ tháng Chạp của người lao động?
Lao động tiền lương
Có tất cả bao nhiêu ngày lễ lớn trong năm 2024? Người lao động được nghỉ lễ hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày trong năm 2024?
Lao động tiền lương
Lịch dương 2024 chi tiết nhất? Người lao động sẽ có bao nhiêu ngày nghỉ lễ theo lịch dương 2024?
Lao động tiền lương
Lịch tháng 1 năm 2024? Người lao động có được nghỉ ngày lễ nào trong tháng này không?
Lao động tiền lương
Tháng 12 âm lịch năm 2023 bắt đầu từ ngày nào? Người lao động được nghỉ những ngày lễ nào trong tháng 12 âm lịch?
Lao động tiền lương
Tháng 5 có những ngày lễ gì? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào các ngày lễ trong tháng 5 không?
Lao động tiền lương
Lịch tháng 5 2024 dương lịch? Người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương ngày lễ nào trong tháng 5 2024 dương lịch?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngày nghỉ lễ
835 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngày nghỉ lễ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào