Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có được nghỉ thứ bảy, chủ nhật không?

Cho tôi hỏi sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam thì có được nghỉ ngày thứ bảy và chủ nhật không? Câu hỏi từ anh Khánh (Bình Thuận).

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có được nghỉ hằng tuần không?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về nghỉ hằng tuần đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cụ thể như sau:

Nghỉ hằng tuần
Hằng tuần, sĩ quan được nghỉ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật. Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ, việc nghỉ hằng tuần do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.

Theo đó hằng tuần, sĩ quan được nghỉ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật.

Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ, việc nghỉ hằng tuần do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có được nghỉ thứ bảy, chủ nhật không?

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có được nghỉ thứ bảy, chủ nhật không? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ hằng tuần đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan nghỉ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này thực hiện như sau:
a) Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.
b) Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.
2. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan tại ngũ nghỉ chuẩn bị hưu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Quân ủy Trung ương.

Theo đó trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết chế độ nghỉ hằng tuần cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.

Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định chế độ nghỉ hằng tuần.

Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

Căn cứ Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:

Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Căn cứ Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về trách nhiệm của sĩ quan như sau:

Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Theo đó, sĩ quan Quân đội nhân nhân Việt Nam có các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trên.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong quân đội?
Lao động tiền lương
Tổ chức lại Quân đoàn 1 như thế nào? Phó Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
4 sao 1 gạch là cấp gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 4 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn 4 được giữ?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 3 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn 3 sẽ có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? Tư lệnh Quân đoàn được giữ quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 2 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn hiện nay?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 1 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trong Quân đội nhân dân chức vụ Lữ đoàn trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
3,048 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào