Sĩ quan quân đội được tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các loại trợ cấp, phụ cấp khác như thế nào?

Cho tôi hỏi sĩ quan quân đội có được tăng lương hay không? Cách tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các loại trợ cấp, phụ cấp khác của sĩ quan quân đội như thế nào? Câu hỏi của anh Hoàng (Bắc Giang).

Sĩ quan quân đội có được tăng lương hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2023 sẽ áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, do đó bảng lương của sĩ quan quân đội từ 01/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ.

Nội dung này cũng được Bộ Quốc phòng ban hành tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện lương cơ sở với các đối tượng đang hưởng lương/phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Theo đó, mức lương cơ sở áp dụng cho các đối tượng này tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng so với mức cũ là 1,49 triệu đồng/tháng tại Thông tư 79/2019/TT-BQP.

Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Như vậy, tiền lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm từ 1/7/2023 như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

18.720.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

Đại tá

8,00

14.400.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

Trung tá

6,60

11.880.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

Đại úy

5,40

9.720.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

Trung úy

4,60

8.280.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

Sĩ quan quân đội được tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các loại trợ cấp, phụ cấp khác như thế nào?

Sĩ quan quân đội được tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các loại trợ cấp, phụ cấp khác như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các loại trợ cấp, phụ cấp khác của sĩ quan quân đội như thế nào?

Bộ Quốc phòng đã hướng dẫn cách tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các loại trợ cấp, phụ cấp khác của sĩ quan quân đội tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

(1) Lương = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số hiện hưởng

(2) Phụ cấp quân hàm = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

(3) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

(4) Phụ cấp = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số phụ cấp được hưởng

(5) Mức trợ cấp = 1,8 triệu đồng/tháng x số tháng được hưởng trợ cấp

(6) Phụ cấp theo tỷ lệ % = [Lương từ 01/7/2023 + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung] x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng

Lưu ý rằng: Mặc dù Thông tư này có hiệu lực từ 01/8/2023 nhưng cách tính lương này được thực hiện từ ngày 01/7/2023.

Sĩ quan quân đội được nghỉ lễ tết như thế nào?

Tại Điều 6 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về ngày nghỉ lễ tết đối với sĩ quan quân đội như sau:

Nghỉ ngày lễ, tết
1. Hằng năm, sĩ quan được nghỉ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22 tháng 12).
2. Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ việc nghỉ ngày lễ, tết do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.

Tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ tết đối với người lao động như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, hằng năm, sĩ quan được nghỉ ngày lễ tết sau đây:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

- Tết Âm lịch: 05 ngày;

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

- Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam: 01 ngày (ngày 22 tháng 12 dương).

Theo đó, số ngày nghỉ lễ, tết của sĩ quan quân đội là 12 ngày.

Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ việc nghỉ ngày lễ, tết do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong quân đội?
Lao động tiền lương
Tổ chức lại Quân đoàn 1 như thế nào? Phó Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
4 sao 1 gạch là cấp gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 4 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn 4 được giữ?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 3 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn 3 sẽ có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? Tư lệnh Quân đoàn được giữ quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 2 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn hiện nay?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 1 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trong Quân đội nhân dân chức vụ Lữ đoàn trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,299 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào