Sĩ quan quân đội được nghỉ lễ tết bao nhiêu ngày?

Cho tôi hỏi sĩ quan quân đội được nghỉ lễ tết bao nhiêu ngày? Ai có thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ lễ, tết đối với sĩ quan quân đội? Câu hỏi từ anh Bách (Quảng Ninh).

Sĩ quan quân đội là cán bộ hay công chức?

Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008) quy định như sau:

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận sĩ quan do Chính phủ quy định.

Theo đó, Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Sĩ quan quân đội được nghỉ lễ tết bao nhiêu ngày?

Sĩ quan quân đội được nghỉ lễ tết bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Sĩ quan quân đội được nghỉ lễ tết bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về ngày nghỉ lễ, tết đối với sĩ quan quân đội như sau:

Nghỉ ngày lễ, tết
1. Hằng năm, sĩ quan được nghỉ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22 tháng 12).
2. Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ việc nghỉ ngày lễ, tết do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết đối với người lao động như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, hằng năm, sĩ quan được nghỉ ngày lễ, tết sau đây:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

- Tết Âm lịch: 05 ngày;

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

- Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam: 01 ngày (ngày 22 tháng 12 dương).

Theo đó, số ngày nghỉ lễ, tết của sĩ quan quân đội là 12 ngày.

Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện hoặc do yêu cầu nhiệm vụ việc nghỉ ngày lễ, tết do chỉ huy đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đơn vị thực hiện cho phù hợp.

Ai có thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ lễ, tết đối với sĩ quan quân đội?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan như sau:

Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan nghỉ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này thực hiện như sau:
a) Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.
b) Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.
2. Thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan tại ngũ nghỉ chuẩn bị hưu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Quân ủy Trung ương.

Theo đó, thẩm quyền giải quyết cho sĩ quan quân đội nghỉ lễ, tết như sau:

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên giải quyết cho sĩ quan cấp dưới thuộc quyền.

- Sĩ quan giữ chức vụ từ trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên do người chỉ huy, chính ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong quân đội?
Lao động tiền lương
Tổ chức lại Quân đoàn 1 như thế nào? Phó Tư lệnh Quân đoàn 1 Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
4 sao 1 gạch là cấp gì trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 4 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn 4 được giữ?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 3 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn 3 sẽ có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? Tư lệnh Quân đoàn được giữ quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 2 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân đoàn hiện nay?
Lao động tiền lương
Quân đoàn 1 có phải là một trong các Quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam? Tư lệnh Quân đoàn có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trong Quân đội nhân dân chức vụ Lữ đoàn trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
8,418 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào