Quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức có hiệu lực bao lâu?

Theo quy định thì hiệu lực của quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức là bao lâu?

Quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức có hiệu lực bao lâu?

Căn cứ theo khoản 9 Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
9. Quyết định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành; đối với trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì việc quy hoạch, bổ nhiệm ứng cử vào chức vụ cao hơn, bố trí công tác cán bộ áp dụng hiệu lực theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp đã có quyết định kỷ luật về đảng thì hiệu lực của quyết định xử lý kỷ luật hành chính tính từ ngày quyết định kỷ luật về đảng có hiệu lực. Trong thời gian này, nếu không tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định xử lý kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực mà không cần phải có văn bản về việc chấm dứt hiệu lực.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật trong thời gian đang thi hành quyết định xử lý kỷ luật thì xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này. Quyết định kỷ luật đang thi hành chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực. Các tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật phải được lưu giữ trong hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. Hình thức kỷ luật phải ghi vào lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức.
...

Theo đó, quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành.

Trường hợp công chức viên chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì việc quy hoạch, bổ nhiệm ứng cử vào chức vụ cao hơn, bố trí công tác cán bộ áp dụng hiệu lực theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp đã có quyết định kỷ luật về đảng thì hiệu lực của quyết định xử lý kỷ luật hành chính tính từ ngày quyết định kỷ luật về đảng có hiệu lực.

Quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức có hiệu lực bao lâu?

Quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức có hiệu lực bao lâu? (Hình từ Internet)

Công chức viên chức được miễn trách nhiệm kỷ luật trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có hành vi vi phạm.
2. Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Cán bộ, công chức.
3. Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự khi thi hành công vụ.
4. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật nhưng đã qua đời.

Theo đó, công chức viên chức được miễn trách nhiệm kỷ luật trong trường hợp sau:

- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có hành vi vi phạm.

- Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Cán bộ, công chức 2008.

- Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 khi thi hành công vụ.

- Công chức viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật nhưng đã qua đời.

Xác định thời điểm có hành vi vi phạm của công chức viên chức như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức, viên chức, người đã nghỉ việc, nghỉ hưu có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm. Trường hợp có hành vi vi phạm mới trong thời hạn để tính thời hiệu xử lý kỷ luật theo quy định thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
2. Xác định thời điểm có hành vi vi phạm:
a) Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt.
b) Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện.
c) Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
...

Theo đó, xác định thời điểm có hành vi vi phạm của công chức viên chức như sau:

- Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt.

- Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện.

- Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.

Xử lý kỷ luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự có tính vào thời hạn xử lý kỷ luật CBCCVC hay không?
Lao động tiền lương
Thời hạn xử lý kỷ luật của cán bộ công chức không tính những thời gian nào?
Lao động tiền lương
Chấn chỉnh cán bộ, công chức viên chức trong việc chấp hành pháp luật khi tham gia giao thông theo Chỉ thị 35 có đúng không?
Lao động tiền lương
Không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi nào của sĩ quan quân đội?
Lao động tiền lương
Quyết định xử lý kỷ luật công chức viên chức có hiệu lực bao lâu?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ việc riêng không bị xử lý kỷ luật đúng không?
Lao động tiền lương
Kỷ luật bằng hình thức giải tán công đoàn sẽ áp dụng trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Quyết định xử lý kỷ luật cán bộ thuộc thẩm quyền của ai theo quy định hiện hành?
Lao động tiền lương
Xử lý kỷ luật công chức không cần thành lập Hội đồng kỷ luật trong 03 trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Biên bản cuộc họp xử lý kỷ luật lao động cần có chữ ký của những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật
1,398 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào