Quy định xếp lương cho giáo viên giáo dục nghề nghiệp tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như thế nào?

Cho tôi hỏi việc quy định xếp lương cho viên chức là giáo viên giáo dục nghề nghiệp thế nào theo Thông tư mới? Câu hỏi từ chị T.T.H (Long An).

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định xếp lương cho giáo viên giáo dục nghề nghiệp thế nào?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về xếp lương như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Theo đó, lương chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục nghề nghiệp như sau:

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (mã số: V.09.02.01) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 - 8,00, tương đương 11,16 - 14,4 triệu đồng/tháng.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (mã số: V.09.02.02) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (mã số: V.09.02.03) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.

- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (mã số: V.09.02.04) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (mã số: V.09.02.05) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 - 7,55, tương đương 10,35 - 13,59 triệu đồng/tháng.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (mã số: V.09.02.06) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (mã số: V.09.02.07) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (mã số: V.09.02.08) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (mã số: V.09.02.09) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06, tương đương 3,348 - 7,308 triệu đồng/tháng.

Quy định xếp lương cho giáo viên giáo dục nghề nghiệp tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như thế nào?

Quy định xếp lương cho giáo viên giáo dục nghề nghiệp tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như thế nào? (Hình từ Internet)

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH không áp dụng đối với đối tượng nào?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương; tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; nội dung, hình thức và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Thông tư này không áp dụng đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp ở các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Theo đó, Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH không áp dụng đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp ở các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực khi nào?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2023.
2. Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 12/2019/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 31/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Theo đó, Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2023.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ đào tạo của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết giảng dạy trình độ nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là gì?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để trở thành Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính thì phải bồi dưỡng bao nhiêu giáo viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh?
Lao động tiền lương
Có yêu cầu năng lực sử dụng ngoại ngữ đối với Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1,806 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào