Quản tài viên vừa hành nghề với tư cách cá nhân vừa hành nghề tại doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được không?

Thời điểm diễn ra Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục nghề nghiệp là khi nào?

Quản tài viên vừa hành nghề với tư cách cá nhân vừa hành nghề tại doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được không?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định:

Hình thức hành nghề của Quản tài viên
1. Các hình thức hành nghề của Quản tài viên bao gồm:
a) Hành nghề với tư cách cá nhân;
b) Hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
2. Tại cùng một thời điểm, người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên chỉ được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản ở một doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân.
3. Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo đó, Quản tài viên có thể hành nghề theo 02 hình thức gồm: hành nghề với tư cách cá nhân và hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bằng cách thành lập hoặc tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Tuy nhiên, Quản tài viên chỉ được chọn 01 hình thức hành nghề tại một thời điểm, pháp luật không cho phép người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên vừa đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản ở một doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà vừa đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân.

Do đó, Quản tài viên không được phép vừa hành nghề với tư cách cá nhân vừa hành nghề tại doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Quản tài viên vừa hành nghề với tư cách cá nhân vừa hành nghề tại doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được không?

Quản tài viên vừa hành nghề với tư cách cá nhân vừa hành nghề tại doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được không?

Quản tài viên có nghĩa vụ gì khi hành nghề?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định:

Nghĩa vụ của Quản tài viên trong hoạt động hành nghề
1. Tuân thủ nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Điều 2 của Nghị định này.
2. Chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Ký báo cáo, văn bản về kết quả thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật đối với trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân.
5. Báo cáo Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hành nghề về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Phá sản và pháp luật có liên quan.

Như vậy, Quản tài viên khi hành nghề có trách nhiệm thực hiện những nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Điều 2 Nghị định 22/2015/NĐ-CP.

- Chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.

- Ký báo cáo, văn bản về kết quả thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.

- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật đối với trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân.

- Báo cáo Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hành nghề về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Phá sản 2014 và pháp luật có liên quan.

Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Phá sản 2014 quy định:

Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên mà thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;
d) Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 của Luật này trong hai vụ việc phá sản trở lên.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Theo đó, Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

- Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;

- Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, kiểm toán viên;

- Bị thay đổi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 46 Luật Phá sản 2014 trong hai vụ việc phá sản trở lên.

Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản tài viên vừa hành nghề với tư cách cá nhân vừa hành nghề tại doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được không?
Lao động tiền lương
Quản tài viên có phải trưng cầu giám định, thẩm định giá tài sản thay cho người tham gia thủ tục phá sản không?
Lao động tiền lương
Quản tài viên làm những công việc gì? Làm thế nào để được hành nghề Quản tài viên?
Lao động tiền lương
Quản tài viên hành nghề quản lý, thanh lý tài sản có bị giới hạn về phạm vi hành nghề tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Chi phí khác của Quản tài viên bao gồm những khoản nào?
Lao động tiền lương
Nội dung chủ yếu của văn bản chỉ định Quản tài viên là gì?
Lao động tiền lương
Quản tài viên khi hành nghề có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không?
Lao động tiền lương
Quản tài viên phải lập danh sách chủ nợ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày hết hạn gửi giấy đòi nợ?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề?
Lao động tiền lương
Thù lao của Quản tài viên được tính dựa trên phương thức nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản tài viên
55 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào