Quản lý bảo vệ rừng viên cần giữ chức danh nghề nghiệp bao nhiêu năm để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính?

Cho tôi hỏi Quản lý bảo vệ rừng viên cần giữ chức danh nghề nghiệp bao nhiêu năm để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính? Câu hỏi từ anh L.T (TP.HCM).

Quản lý bảo vệ rừng viên là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông và chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
...
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
a) Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II) Mã số: V.03.10.28.
b) Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III) Mã số: V.03.10.29.
c) Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV) Mã số: V.03.10.30.

Theo đó Quản lý bảo vệ rừng viên là chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng với mã số V.03.10.29.

Quản lý bảo vệ rừng viên cần dữ chức danh nghề nghiệp bao nhiêu năm để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính?

Quản lý bảo vệ rừng viên cần dữ chức danh nghề nghiệp bao nhiêu năm để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính? (Hình từ Internet)

Quản lý bảo vệ rừng viên có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:

Quản lý bảo vệ rừng viên - Mã số: V.03.10.29
1. Nhiệm vụ
a) Soạn thảo báo cáo, văn bản của đơn vị về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, triển khai thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng.
c) Tham gia xây dựng chương trình, soạn thảo nội dung tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật quản lý bảo vệ rừng cho viên chức hạng thấp hơn và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
d) Thực hiện các hoạt động theo vị trí việc làm: Theo dõi diễn biến rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng; bảo vệ rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ; hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội; nghiên cứu khoa học; tư vấn, dịch vụ; tham gia hoạt động hợp tác quốc tế, tuyên truyền giáo dục về môi trường rừng.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
...

Theo đó Quản lý bảo vệ rừng viên có các nhiệm vụ như sau:

- Quản lý bảo vệ rừng viên phải soạn thảo báo cáo, văn bản của đơn vị về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

- Làm người chủ trì hoặc tham gia xây dựng, triển khai thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng.

- Trực tiếp tham gia xây dựng chương trình, soạn thảo nội dung tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật quản lý bảo vệ rừng cho viên chức hạng thấp hơn và tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.

- Tiến hành thực hiện các hoạt động theo vị trí việc làm như:

+ Theo dõi diễn biến rừng;

+ Bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng;

+ Bảo vệ rừng;

+ Phòng cháy và chữa cháy rừng;

+ Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng;

+ Khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ;

+ Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội;

+ Nghiên cứu khoa học;

+ Tư vấn, dịch vụ;

+ Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế, tuyên truyền giáo dục về môi trường rừng.

- Ngoài ra Quản lý bảo vệ rừng viên còn có nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.

Hệ số lương của Quản lý bảo vệ rừng viên là bao nhiêu?

Theo Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính, quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).
b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Theo đó hệ số lương của Quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Quản lý bảo vệ rừng viên cần giữ chức danh nghề nghiệp bao nhiêu năm để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính?

Theo khoản 4 Điều 9 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:

Quản lý bảo vệ rừng viên chính - Mã số: V.03.10.28
...
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó Quản lý bảo vệ rừng viên cần dữ chức danh nghề nghiệp từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính.

Quản lý bảo vệ rừng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Quản lý bảo vệ rừng viên chính có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý bảo vệ rừng viên chính có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý bảo vệ rừng viên cần giữ chức danh nghề nghiệp bao nhiêu năm để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính?
Lao động tiền lương
Quản lý bảo vệ rừng viên chính cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Quản lý bảo vệ rừng viên là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của quản lý bảo vệ rừng viên chính hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý bảo vệ rừng viên được hưởng mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý bảo vệ rừng viên
3,132 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý bảo vệ rừng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý bảo vệ rừng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào