Phương tiện giao thông đường sắt gồm những loại nào? Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì?

Phương tiện giao thông đường sắt gồm những loại phương tiện nào? Để được cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác cần đáp ứng điều kiện gì?

Phương tiện giao thông đường sắt gồm những loại nào?

Theo Điều 3 Luật Đường sắt 2017 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
26. Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
27. Tuyến đường sắt là một hoặc nhiều khu đoạn liên tiếp tính từ ga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng.
28. Tàu là phương tiện giao thông đường sắt được lập bởi đầu máy và toa xe hoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.

Theo đó phương tiện giao thông đường sắt bao gồm đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.

Phương tiện giao thông đường sắt gồm những loại nào? Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì?

Phương tiện giao thông đường sắt gồm những loại nào? Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì?

Theo khoản 1 Điều 28 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:

Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
Người được cấp giấy phép lái tàu phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
a) Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;
c) Phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 27 của Thông tư này; 12 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm d khoản 1 Điều 27 của Thông tư này;
d) Đã qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là hội đồng sát hạch) đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
...

Theo đó có 4 điều kiện để cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác như sau:

- Thứ nhất là có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt 2017; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Thứ hai là có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;

- Thứ ba là phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 27 của Thông tư 15/2023/TT-BGTVT; 12 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm d khoản 1 Điều 27 của Thông tư 15/2023/TT-BGTVT;

- Cuối cùng là đã trải qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là hội đồng sát hạch) đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.

Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 30 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:

Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
1. Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu
a) Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử văn bản đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt (sau đây gọi là doanh nghiệp) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ của cá nhân:
Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch;
03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
...

Theo đó hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác gồm:

- Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử văn bản đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt (sau đây gọi là doanh nghiệp) theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 26/2023/TT-BGTVT thay thế cho mẫu ở Thông tư 15/2023/TT-BGTVT;

- Hồ sơ của cá nhân gồm:

+ Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 26/2023/TT-BGTVT thay thế cho mẫu ở Thông tư 15/2023/TT-BGTVT;

+ Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch;

+ 3 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Phương tiện giao thông đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phương tiện giao thông đường sắt gồm những loại nào? Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì?
Lao động tiền lương
Người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ gì khi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phương tiện giao thông đường sắt
241 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông đường sắt

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Kinh doanh đường sắt: Những văn bản hướng dẫn cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào