Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?

Theo quy định, phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào? Mẫu phụ lục hợp đồng lao động mới nhất được quy định như thế nào?

Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?

Căn cứ tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Phụ lục hợp đồng lao động
1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Theo đó, phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?

Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động mới nhất được quy định như thế nào?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan đều không quy định mẫu phụ lục hợp đồng lao động. Tùy theo tình hình thực tế mà có những mẫu phụ lục hợp đồng lao động khác nhau. Do đó người lao động, người sử dụng lao động có thể tham khảo mẫu phụ lục hợp đồng lao động sau đây:

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động năm 2023

Một phần mẫu phụ lục hợp đồng lao động mới nhất

Tải mẫu phụ lục hợp đồng lao động Tại đây

Sử dụng phụ lục để sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động.
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động; không thực hiện đúng quy định về thời hạn thanh toán các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền cho người lao động theo quy định của pháp luật khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; không cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...

Theo đó, khi người sử dụng lao động có hành vi sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động sẽ bị xử phạt hành chính tùy vào số lượng người vi phạm như sau:

- Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Phụ lục hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động mới nhất được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động và hướng dẫn cách viết chuẩn nhất 2024?
Lao động tiền lương
01 nội dung mà phụ lục hợp đồng lao động không được sửa đổi trong hợp đồng lao động là gì?
Lao động tiền lương
Bổ sung thông tin hợp đồng lao động thì có cần phụ lục hợp đồng không?
Lao động tiền lương
Phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung điều khoản hợp đồng lao động có bắt buộc phải có nội dung thời điểm có hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Phụ lục hợp đồng lao động thuộc hợp đồng lao động hay một văn bản riêng có giá trị pháp lý khác?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận công việc mới bằng việc ký phụ lục hợp đồng hay phải ký lại hợp đồng lao động?
Lao động tiền lương
Có được ký phụ lục hợp đồng để rút ngắn thời hạn hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Có mấy loại phụ lục hợp đồng lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ lục hợp đồng lao động
112 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ lục hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ lục hợp đồng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào