Phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra năm 2024 theo quy định mới nhất là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Bảng lương của Thanh tra viên hiện nay như thế nào? Câu hỏi từ anh D (Thanh Hóa).

Có mấy ngạch Thanh tra viên?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về Thanh tra viên, cụ thể như sau:

Thanh tra viên
1. Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. Mã số ngạch công chức thanh tra bao gồm: Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023), Thanh tra viên chính (mã số: 04.024), Thanh tra viên (mã số: 04.025).
2. Vị trí việc làm đối với Thanh tra viên do Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn cho các cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Thanh tra.

Theo đó, hiện nay có 03 ngạch công chức thanh tra, bao gồm:

- Thanh tra viên cao cấp (mã số: 04.023).

- Thanh tra viên chính (mã số: 04.024).

- Thanh tra viên (mã số: 04.025).

Phụ cấp đối với Thanh tra viên năm 2023 theo quy định mới nhất là bao nhiêu?

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra năm 2024 theo quy định mới nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra năm 2024 theo quy định mới nhất là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên, cụ thể như sau:

Chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
1. Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên:
a) Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng thanh tra Chính phủ, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, Thanh tra viên là công chức được hưởng các quyền lợi như cán bộ, công chức khác theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; được hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề và các chế độ, chính sách đặc thù khác theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra viên là sĩ quan trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ theo quy định đối với lực lượng vũ trang và chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên được thể hiện qua bảng sau đây:

STT

Đối tượng

Mức hưởng phụ cấp

1

Tổng Thanh tra Chính phủ

Phó Tổng thanh tra Chính phủ

Thanh tra viên cao cấp

15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

2

Thanh tra viên chính

20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

3

Thanh tra viên

25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

4

Thanh tra viên là công chức

- Hưởng quyền lợi như cán bộ, công chức khác

- Hưởng lương, phụ cấp thâm niên nghề, chế độ, chính sách đặc thù khác

5

Thanh tra viên là sĩ quan quân đội/công an

Thanh tra viên là người làm công tác cơ yếu

Hưởng thêm chế độ như với lực lượng vũ trang

Bảng lương thanh tra viên hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì các ngạch công chức thanh tra viên được áp dụng hệ số lương như sau:

- Ngạch Thanh tra viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Thanh tra viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Thanh tra viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của thanh tra viên được tính như sau:

Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: được áp dụng như trên

- Mức lương cơ sở: Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy bảng lương của ngạch công chức thanh tra viên hiện nay như sau:

* Ngạch Thanh tra viên cao cấp

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(VNĐ)

6,20

11.160.000

6,56

11.808.000

6,92

12.456.000

7,28

13.104.000

7,64

13.752.000

8,00

14.400.000

* Ngạch Thanh tra viên chính

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(VNĐ)

4,40

7.920.000

4,74

8.532.000

5,08

9.144.000

5,42

9.756.000

5,76

10.368.000

6,10

10.980.000

6,44

11.592.000

6,78

12.204.000

* Ngạch Thanh tra viên

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

2,34

4.212.000

2,67

4.806.000

3,00

5.400.000

3,33

5.994.000

3,66

6.588.000

3,99

7.182.000

4,32

7.776.000

4,65

8.370.000

4,98

8.370.000

Lưu ý: Nghị định 43/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Phụ cấp trách nhiệm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn không chuyên trách được trả từ nguồn nào?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc của chuyên viên cao cấp về ngoại giao nhà nước thuộc Bộ ngoại giao bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự cấp tỉnh hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cơ quan chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề cho Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn có dùng để tính đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở là gì? Đối tượng nào được chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương mỗi tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở?
Lao động tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn có dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp trách nhiệm
2,058 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp trách nhiệm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp trách nhiệm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào