Phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện nay là bao nhiêu? Hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội có thời hạn phục vụ tại ngũ là bao lâu? Câu hỏi của anh Tiến (Cần Thơ).

Phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ được tính theo công thức nêu tại Thông tư 41/2023/TT-BQP (có hiệu lực từ ngày 12/08/2023) như sau:

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

Do đó, mức phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội từ 01/7/2023 trở đi sẽ được căn cứ Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp quân hàm quân đội như sau:

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức phụ cấp quân hàm

1

Thượng sĩ

0,7

1.260.000

2

Trung sĩ

0,6

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,5

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,4

720.000

Như vậy, mức phụ cấp quân hàm trong quân đội hiện nay sẽ từ 720.000 - 1.260.000 đồng/tháng.

Phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội có thời hạn phục vụ tại ngũ bao lâu?

Căn cứ Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Như vậy, theo quy định trên, thì thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

Khi nào thì hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ trước thời hạn?

Căn cứ Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Và theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP như sau:

Hình thức xuất ngũ
...
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
d) Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Như vậy, hạ sĩ quan, binh sĩ muốn xuất ngũ trước thời hạn thì phải đáp ứng một trong các điều kiện được nêu trên.

Phụ cấp quân hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ tư có mức phụ cấp quân hàm hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ ba được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ năm được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp quân hàm
15,605 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp quân hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp quân hàm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào