Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Cho tôi hỏi hiện nay phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? Câu hỏi của chị M.L (Thanh Hóa).

Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn của phó Bí thư Đảng ủy xã như sau:

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Theo đó, ngoài những tiêu chuẩn chung của cán bộ cấp xã, Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Phó Bí thư Đảng ủy xã sau bao lâu thì nhận quyết định nghỉ hưu?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã, cụ thể như sau:

Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Theo đó, Phó Bí thư Đảng ủy xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

Trước 03 tháng, tính đến ngày Phó Bí thư Đảng ủy xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định như sau:

Xếp lương
1. Đối với cán bộ cấp xã:
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
c) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng 90% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
...

Theo đó, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được áp dụng 2 bậc hệ số lương là: 2.15 và 2.65.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Do đó, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã sẽ nhận mức lương là: 3.870.000 đồng/tháng và 4.770.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương trên chỉ áp dụng cho đối tượng có trình độ sơ cấp.

Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Phó bí thư đảng ủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phó Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Phó Bí thư Đảng ủy xã không đáp ứng đủ tiêu chuẩn có phải nghỉ hưu không?
Lao động tiền lương
Phó bí thư Đảng ủy cấp xã được nhận phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ tháng 8 năm 2023 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phó bí thư đảng ủy
383 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phó bí thư đảng ủy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào