Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?

Cho tôi hỏi phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào? Viên chức có thể tiếp tục làm việc khi đến tuổi nghỉ hưu hay không? Câu hỏi của anh Trọng (Thanh Hóa).

Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?

Tại Điều 46 Luật Viên chức 2010 có quy định như sau:

Chế độ hưu trí
1. Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức ra quyết định nghỉ hưu.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập có thể ký hợp đồng vụ, việc với người hưởng chế độ hưu trí nếu đơn vị có nhu cầu và người hưởng chế độ hưu trí có nguyện vọng; trong thời gian hợp đồng, ngoài khoản thù lao theo hợp đồng, người đó được hưởng một số chế độ, chính sách cụ thể về cơ chế quản lý bảo đảm điều kiện cho hoạt động chuyên môn do Chính phủ quy định.

Như vậy, trước 06 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu.

Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?

Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?

Viên chức có thể tiếp tục làm việc khi đến tuổi nghỉ hưu hay không?

Tại khoản 5 Điều 28 Luật Viên chức 2010, được sửa đổi bởi điểm b khoản 13 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có quy định như sau:

Thay đổi nội dung, ký kết tiếp, tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng làm việc
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu một bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc. Khi đã chấp thuận thì các bên tiến hành sửa đổi, bổ sung nội dung liên quan của hợp đồng làm việc. Trong thời gian tiến hành thoả thuận, các bên vẫn phải tuân theo hợp đồng làm việc đã ký kết. Trường hợp không thoả thuận được thì các bên tiếp tục thực hiện hợp đồng làm việc đã ký kết hoặc thoả thuận chấm dứt hợp đồng làm việc.
2. Đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký kết tiếp hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải ký kết tiếp hợp đồng làm việc với viên chức.
Trường hợp không ký kết tiếp hợp đồng làm việc với viên chức thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. Việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
4. Khi viên chức chuyển công tác đến cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì chấm dứt hợp đồng làm việc và được giải quyết các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
5. Khi viên chức có quyết định nghỉ hưu thì hợp đồng làm việc đương nhiên chấm dứt.

Theo đó, khi viên chức có quyết định nghỉ hưu thì hợp đồng làm việc đương nhiên chấm dứt.

Nếu đơn vị có nhu cầu ký tiếp hợp đồng với chú thì lúc này đơn vị có thể xem xét ký kết hợp đồng lao động với người cao tuổi theo quy định của Bộ luật Lao động.

Viên chức đã nghỉ hưu khi tiếp tục làm việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Tại khoản 9 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
...
9. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đồng thời, tại khoản 3 Điều 168 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Do viên chức đã nghỉ hưu sẽ được hưởng chế độ hưu trí nên đơn vị sẽ không cần phải tham gia bảo hiểm xã hội nữa mà chỉ cần trả vào kỳ trả lương của người này một khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm theo quy định.

Thời điểm nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo tháng sinh, năm sinh ra sao? Tải về ở đâu?
Lao động tiền lương
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng sinh, năm sinh mới nhất trong trường hợp nghỉ hưu sớm ra sao? Tải về tại đâu?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì viên chức có được nghỉ hưu không?
Lao động tiền lương
Lấy ngày nào để xác định thời điểm nghỉ hưu của người lao động không có ngày, tháng sinh?
Lao động tiền lương
Phải thông báo về thời điểm nghỉ hưu của công chức cấp xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu đối với người tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định là khi nào?
Lao động tiền lương
Quyết định kéo dài thời gian công tác của viên chức được gửi trước thời điểm nghỉ hưu bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu tối đa bao nhiêu tháng theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Cách xác định thời điểm nghỉ hưu đối với người không xác định được ngày tháng sinh?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thời điểm nghỉ hưu
10,190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời điểm nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời điểm nghỉ hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào