Nợ công là gì, ví dụ về nợ công? Nợ công của Việt Nam năm 2024: vay của Chính phủ bao nhiêu theo kế hoạch? Ảnh hưởng đến người lao động như thế nào?

Nợ công là gì? Nợ công của Việt Nam năm 2024 với kế hoạch vay của Chính phủ là bao nhiêu? Nêu một số ví dụ về nợ công, nợ công ảnh hưởng đến người lao động như thế nào?

Nợ công là gì?

Theo Luật Quản lý nợ công 2017 có thể hiểu nợ công, hay còn gọi là nợ chính phủ hoặc nợ quốc gia, là tổng giá trị các khoản tiền mà chính phủ của một quốc gia vay từ các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài để chi tiêu cho các hoạt động của chính phủ như đầu tư cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, quốc phòng, và các lĩnh vực khác.

Theo Điều 4 Luật Quản lý nợ công 2017 phân nợ công thành 3 loại:

- Nợ Chính phủ bao gồm:

+ Nợ do Chính phủ phát hành công cụ nợ;

+ Nợ do Chính phủ ký kết thỏa thuận vay trong nước, nước ngoài;

+ Nợ của ngân sách trung ương vay từ quỹ dự trữ tài chính của Nhà nước, ngân quỹ nhà nước, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

- Nợ được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:

+ Nợ của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh;

+ Nợ của ngân hàng chính sách của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.

- Nợ chính quyền địa phương bao gồm:

+ Nợ do phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;

+ Nợ do vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài;

+ Nợ của ngân sách địa phương vay từ ngân hàng chính sách của Nhà nước, quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, ngân quỹ nhà nước và vay khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Nợ công là gì, ví dụ về nợ công? Nợ công của Việt Nam năm 2024: vay của Chính phủ bao nhiêu theo kế hoạch?

Nợ công là gì, ví dụ về nợ công? Nợ công của Việt Nam năm 2024: vay của Chính phủ bao nhiêu theo kế hoạch? (Hình từ Internet)

Nợ công của Việt Nam năm 2024: vay của Chính phủ bao nhiêu theo kế hoạch?

Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 260/QĐ-TTg năm 2024 quy định thì kế hoạch vay của Chính phủ tối đa 676.057 tỷ đồng, gồm:

- Vay cho cân đối ngân sách trung ương tối đa 659.934 tỷ đồng, trong đó vay bù đắp bội chi ngân sách trung ương tối đa là 372.900 tỷ đồng, vay để trả nợ gốc không quá 287.034 tỷ đồng.

- Vay về cho vay lại: khoảng 16.123 tỷ đồng.

- Nguồn huy động linh hoạt từ các công cụ:

+ Phát hành trái phiếu Chính phủ

+ Vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài;

+ Trong trường hợp cần thiết, vay từ các nguồn tài chính hợp pháp khác.

Ví dụ về nợ công, nợ công ảnh hưởng đến người lao động như thế nào?

Dưới đây là một số ví dụ về nợ công từ các quốc gia khác nhau:

- Nhật Bản: Nhật Bản là một trong những quốc gia có mức nợ công cao nhất thế giới. Tính đến năm 2022, nợ công dài hạn của Nhật Bản đã vượt ngưỡng 1 triệu tỷ Yên (khoảng 7.700 tỷ USD). Điều này chủ yếu do chi tiêu công lớn và dân số già hóa, dẫn đến chi phí an sinh xã hội tăng cao.

- Hy Lạp: Hy Lạp đã trải qua cuộc khủng hoảng nợ công nghiêm trọng vào năm 2010. Nợ công của Hy Lạp đã vượt quá 170% GDP, dẫn đến việc nước này phải nhận các gói cứu trợ từ Liên minh châu Âu và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) để tránh vỡ nợ.

- Việt Nam: Nợ công của Việt Nam tính đến cuối năm 2023 ước tính khoảng 37% GDP, tương đương khoảng 3,8 triệu tỷ đồng. Mặc dù mức nợ này thấp hơn nhiều so với mức trần 60% GDP mà Quốc hội đề ra, nhưng vẫn cần quản lý chặt chẽ để đảm bảo an ninh tài chính quốc gia.

- Hoa Kỳ: Hoa Kỳ cũng có mức nợ công rất cao, chủ yếu do chi tiêu quốc phòng lớn và các chương trình phúc lợi xã hội. Tính đến năm 2023, nợ công của Hoa Kỳ đã vượt qua 31 nghìn tỷ USD, chiếm khoảng 125% GDP.

Nợ công có thể ảnh hưởng đến người lao động qua nhiều khía cạnh khác nhau. Dưới đây là một số tác động chính:

- Thuế và chi phí sinh hoạt:

+ Tăng thuế: Khi nợ công tăng cao, chính phủ có thể phải tăng thuế để có nguồn tài chính trả nợ. Điều này có thể làm giảm thu nhập khả dụng của người lao động.

+ Giảm chi tiêu công: Để giảm nợ, chính phủ có thể cắt giảm chi tiêu công, ảnh hưởng đến các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục và an sinh xã hội, làm tăng chi phí sinh hoạt cho người lao động.

- Lạm phát và lãi suất:

+ Lạm phát: Nợ công cao có thể dẫn đến lạm phát nếu chính phủ in thêm tiền để trả nợ. Lạm phát làm giảm giá trị tiền lương thực tế của người lao động, khiến họ phải chi tiêu nhiều hơn cho cùng một mức sống.

+ Lãi suất: Khi nợ công cao, lãi suất có thể tăng lên do rủi ro tín dụng cao hơn. Điều này làm tăng chi phí vay mượn cho cả chính phủ và người dân, ảnh hưởng đến khả năng mua nhà, xe và các khoản vay tiêu dùng khác của người lao động.

- Tăng trưởng kinh tế và việc làm:

+ Giảm đầu tư công: Nợ công cao có thể khiến chính phủ giảm đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm.

+ Bất ổn kinh tế: Nợ công cao có thể dẫn đến bất ổn kinh tế, làm giảm niềm tin của nhà đầu tư và doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến cơ hội việc làm và thu nhập của người lao động.

- An sinh xã hội: Cắt giảm phúc lợi: Để giảm nợ, chính phủ có thể cắt giảm các chương trình phúc lợi xã hội như trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hưu trí, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người lao động.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thu nhập là gì, thu nhập cá nhân là gì? Thu nhập và lương khác nhau như thế nào?
Lao động tiền lương
Dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng là gì? HĐLĐ có cần thông tin tài khoản ngân hàng của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Không gian mạng quốc gia là gì? Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng ra sao?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm là gì? Ví dụ về người có trách nhiệm cuộc sống nói chung và trong công việc nói riêng?
Lao động tiền lương
Thu nhập thụ động là gì, ví dụ? Cách tạo thu nhập thụ động cho người lao động ra sao?
Lao động tiền lương
Khái niệm thương hiệu là gì, ví dụ về thương hiệu? Xây dựng thương hiệu tuyển dụng thông qua các bước nào?
Lao động tiền lương
Lợi nhuận gộp là gì, ví dụ? Lợi nhuận gộp công thức như thế nào? Doanh nghiệp không thưởng tết cho nhân viên do lợi nhuận gộp thấp có được không?
Lao động tiền lương
Kiểm tra, giám sát là gì, ví dụ về giám sát? Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng là trách nhiệm của ai?
Lao động tiền lương
Danh nhân là gì? Các danh nhân Việt Nam gồm những ai? Vai trò danh nhân đối với người lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên là gì? Chuyên viên là chức danh hay chức vụ? Lương chuyên viên công chức hành chính bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
731 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào