Những hành vi nào được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội từ 2025?

Theo quy định mới nhất thì những hành vi nào được xác định là trốn đóng bảo hiểm xã hội?

Những hành vi nào được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội từ 2025?

Căn cứ theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về việc trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp là hành vi của người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây để không đóng hoặc đóng không đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động:
a) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này;
d) Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp thấp hơn quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;
đ) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký bảo hiểm xã hội bắt buộc sau 60 ngày kể từ ngày đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
e) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký bảo hiểm thất nghiệp sau 60 ngày kể từ ngày đóng bảo hiểm thất nghiệp chậm nhất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
g) Các trường hợp khác bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định các trường hợp thuộc khoản 1 Điều này nhưng có lý do chính đáng thì không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, những hành vi được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội gồm:

- Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

- Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp hơn mức quy định;

- Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký bảo hiểm xã hội bắt buộc sau 60 ngày kể từ ngày đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc;

- Các trường hợp khác theo quy định.

Những hành vi nào được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội từ 2025?

Những hành vi nào được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội từ 2025? (Hình từ Internet)

Biện pháp xử lý khi trốn đóng bảo hiểm xã hội là gì?

Căn cứ theo Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về biện pháp xử lý hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Biện pháp xử lý hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Bắt buộc đóng đủ số tiền trốn đóng; nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trốn đóng và số ngày trốn đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Theo đó, biện pháp xử lý khi trốn đóng được quy định như sau:

- Bắt buộc đóng đủ số tiền trốn đóng;

- Nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội trốn đóng và số ngày trốn đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

- Xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật..

- Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

Hạn chót đóng BHXH bắt buộc theo tháng của người sử dụng lao động là ngày nào?

Căn cứ theo Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động như sau:

Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
...
4. Phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động được quy định như sau:
a) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
...

Theo đó, hạn chót đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động khi đóng theo phương thức đóng hằng tháng là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.

Trốn đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trốn đóng BHXH có được tiếp tục xem xét danh hiệu thi đua hay không?
Lao động tiền lương
Những hành vi nào được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội từ 2025?
Lao động tiền lương
Hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công ty trốn đóng bảo hiểm xã hội của người lao động bị phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội sẽ bị tính lãi cao như thế nào trong thời gian tới (đề xuất) ?
Lao động tiền lương
Trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thì công ty có bị công khai trên truyền thông không?
Lao động tiền lương
Pháp nhân thương mại có hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bị xử lý hình sự như thế nào?
Lao động tiền lương
Đi tù vì trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trốn đóng bảo hiểm xã hội
762 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trốn đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trốn đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào