Những chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam?

Cho tôi hỏi hiện nay có mấy loại chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam? Câu hỏi của anh Bình (Hải Phòng)

Có mấy loại chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

Phân loại chứng chỉ chuyên môn
Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:
1. GCNKNCM.
2. GCNHLNV:
a) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản (sau đây viết tắt là GCNHLNVCB);
b) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (sau đây viết tắt là GCNHLNVĐB);
c) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNHLNVCM).
3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, thuyền viên trên tàu biển Việt Nam sẽ có 02 loại chứng chỉ:

- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;

- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (cơ bản; đặc biệt; chuyên môn);

Những chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam?

Những chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan nào cấp?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyên viên để đảm nhiệm các chức danh theo quy định của Thông tư này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCM tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo đó, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ?

Căn cứ Điều 20 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản
1. GCNHLNVCB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy, sơ cứu y tế cơ bản, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội, nhận thức an ninh tàu biển phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNHLNVCB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNHLNVCB tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Và theo Điều 21 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
1. GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:
a) Cơ bản tàu dầu và tàu hóa chất, tàu khí hỏa lỏng;
b) Nâng cao tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hỏa lỏng;
c) Quản lý đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
d) Huấn luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
đ) Huấn luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
e) Quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
g) Cơ bản tàu hoạt động ở vùng cực;
h) Nâng cao tàu hoạt động ở vùng cực;
i) Tàu cao tốc.
2. GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNHLNVĐB tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo Điều 22 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn
1. GCNHLNVCM do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ, phù hợp với quy định của Công ước STCW như sau:
a) Quan sát và đồ giải Radar;
b) Thiết bị đồ giải Radar tự động (ARPA);
c) Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS): hạng tổng quát (GOC), hạng hạn chế (ROC);
d) Chữa cháy nâng cao;
đ) Sơ cứu y tế;
e) Chăm sóc y tế;
g) Bè cứu sinh, xuồng cứu nạn;
h) Xuồng cứu nạn cao tốc;
i) Thuyền viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ thể;
k) Sỹ quan an ninh tàu biển;
l) Quản lý đội ngũ/nguồn lực buồng lái;
m) Quản lý đội ngũ/nguồn lực buồng máy;
n) Tiếng Anh hàng hải;
o) Hải đồ điện tử;
p) Quản lý an toàn tàu biển;
q) Bếp trưởng, cấp dưỡng;
r) Các Giấy huấn luyện nghiệp vụ khác do IMO quy định.
2. GCNHLNVCM có giá trị sử dụng là 05 năm, kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNHLNVCM tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Như vậy, theo những quy định trên, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (cơ bản; đặc biệt; chuyên môn) do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên.

Thuyền viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thuyền viên làm việc trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Thuyền viên có nồng độ cồn khi đang làm việc trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa sẽ bị cấm đúng không?
Lao động tiền lương
Thời hiệu khiếu nại liên quan đến hồi hương của thuyền viên là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thuyền viên và chủ tàu biển buộc phải ký kết hợp đồng lao động khi nào?
Lao động tiền lương
Những chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam?
Lao động tiền lương
Không bố trí chức danh quản trị trên tàu biển Việt Nam thì nhiệm vụ quản trị tàu do ai đảm nhiệm?
Lao động tiền lương
Hồi hương là gì? Chế độ hồi hương thuyền viên hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền thu xếp hồi hương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuyền viên
11,821 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào