Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?

Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?

Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Luật Dược 2016 quy định như sau:

Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Theo đó, người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có Chứng chỉ hành nghề dược.

Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?

Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?

Người phụ trách công tác dược lâm sàng có trách nhiệm tư vấn cho trưởng khoa dược những vấn đề gì?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 131/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của người phụ trách công tác dược lâm sàng
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật Dược và có các trách nhiệm sau:
1. Tư vấn, đề xuất với trưởng khoa dược, người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh mô hình hoạt động và quy chế làm việc của bộ phận dược lâm sàng.
2. Phân công công việc cụ thể, chỉ đạo chuyên môn, hướng dẫn và đào tạo nghiệp vụ cho người làm công tác dược lâm sàng.
3. Tổ chức triển khai và giám sát thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận dược lâm sàng.
4. Báo cáo kết quả hoạt động của bộ phận dược lâm sàng với trưởng khoa dược, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Rà soát, kiểm tra để báo cáo trong họp giao ban với khoa lâm sàng, khoa, phòng khám bệnh về các nội dung tư vấn sử dụng thuốc với người kê đơn, bao gồm cả trường hợp người kê đơn đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung tư vấn của người làm công tác dược lâm sàng.

Theo đó, người phụ trách công tác dược lâm sàng có trách nhiệm tư vấn cho trưởng khoa dược mô hình hoạt động và quy chế làm việc của bộ phận dược lâm sàng.

Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có được tham gia bình bệnh án không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 82 Luật Dược 2016 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người làm công tác dược lâm sàng
1. Người làm công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Được tiếp cận người bệnh, bệnh án và đơn thuốc để tư vấn cho người kê đơn trong việc sử dụng thuốc;
b) Trao đổi với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh để việc kê đơn và sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
c) Được ghi ý kiến chuyên môn về dược lâm sàng trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc; được phản ánh ý kiến với Hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp có ý kiến khác nhau về việc kê đơn, sử dụng thuốc cho người bệnh;
d) Tham gia hội chẩn chuyên môn, bình bệnh án, đơn thuốc;
đ) Tham gia xây dựng hướng dẫn điều trị chuẩn; danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; quy trình chuyên môn kỹ thuật liên quan đến thuốc;
e) Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc;
g) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tham gia hội chẩn chuyên môn.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có từ 200 giường bệnh trở lên phải có bao nhiêu người phụ trách công tác dược lâm sàng?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 131/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Bộ phận dược lâm sàng và số lượng người làm công tác dược lâm sàng
1. Bộ phận dược lâm sàng:
a) Bộ phận dược lâm sàng thuộc khoa dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức thực hiện các hoạt động dược lâm sàng tại cơ sở để phục vụ người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế và người bệnh nội trú;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không tổ chức khoa dược theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh vẫn phải tổ chức bộ phận dược lâm sàng để thực hiện các hoạt động dược lâm sàng phục vụ người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế và người bệnh nội trú;
c) Nhà thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện các hoạt động dược lâm sàng tại nhà thuốc để phục vụ người mua thuốc trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức nhà thuốc.
2. Số lượng người phụ trách công tác dược lâm sàng và người làm công tác dược lâm sàng:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có từ 200 giường bệnh trở lên phải bố trí 01 người phụ trách công tác dược lâm sàng và phải có số lượng người làm công tác dược lâm sàng với tỉ lệ ít nhất 01 người cho mỗi 200 giường bệnh nội trú và ít nhất 01 người cho mỗi 1.000 đơn thuốc được cấp phát cho người bệnh ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế trong một ngày;
...

Theo đó, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có từ 200 giường bệnh trở lên phải bố trí 01 người phụ trách công tác dược lâm sàng.

Dược lâm sàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hành chuyên môn tại đâu?
Lao động tiền lương
Lộ trình tăng số lượng người làm công tác dược lâm sàng được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có những trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người làm công tác dược lâm sàng phải báo cáo hoạt động tư vấn sử dụng thuốc bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có trách nhiệm báo cáo những vấn đề gì trong họp giao ban?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của người làm công tác dược lâm sàng là gì?
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dược lâm sàng
1,078 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dược lâm sàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dược lâm sàng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất về Đấu thầu thuốc Tổng hợp văn bản về hoạt động của Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào