Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh bị xử lý kỷ luật trong thời gian bao lâu kể từ ngày có hành vi vi phạm?

Theo quy định hiện nay, người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh bị xử lý kỷ luật trong thời gian bao lâu kể từ ngày có hành vi vi phạm?

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh bị xử lý kỷ luật trong thời gian bao lâu kể từ ngày có hành vi vi phạm?

Căn cứ Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp hành vi vi phạm liên quan đến tiết bộ bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh trong thời hạn là 12 tháng.

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh bị xử lý kỷ luật trong thời gian bao lâu kể từ ngày có hành vi vi phạm?

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh bị xử lý kỷ luật trong thời gian bao lâu kể từ ngày có hành vi vi phạm?

Thời gian nào không được xử lý kỷ luật đối với người lao động?

Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động.

Như vậy, người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

- Đang bị tạm giữ, tạm giam;

- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019;

- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Có được xử lý kỷ luật lao động khi không có nội quy lao động hay không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động
1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

Căn cứ quy định trên, có thể xác định công ty không có nội quy lao động thì vẫn có thể xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động bằng quy định tại một trong các trường hợp:

- Công ty có thể xử lý kỷ luật người lao động có hành vi vi phạm được thỏa thuận trong hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động.

- Công ty có thể xử lý kỷ luật người lao động có hành vi vi phạm được pháp luật về lao động quy định.

Tiết lộ bí mật kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiết lộ bí mật kinh doanh người lao động sẽ bị sa thải có đúng không?
Lao động tiền lương
Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh tối đa bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh bị xử lý kỷ luật trong thời gian bao lâu kể từ ngày có hành vi vi phạm?
Lao động tiền lương
Tiết lộ bí mật kinh doanh sau khi nghỉ việc thì có phải bồi thường hay không?
Lao động tiền lương
Quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh phải được ban hành khi nào?
Lao động tiền lương
Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?
Lao động tiền lương
Người đang chờ kết quả của cơ quan điều tra về hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh thì có bị kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tiết lộ bí mật kinh doanh
302 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiết lộ bí mật kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiết lộ bí mật kinh doanh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào