Người lao động nước ngoài vào Việt Nam chào bán dịch vụ thì không phải xin giấy phép lao động đúng không?

Người lao động nước ngoài vào Việt Nam chào bán dịch vụ thì không phải xin giấy phép lao động đúng không?

Người lao động nước ngoài vào Việt Nam chào bán dịch vụ thì không phải xin giấy phép lao động đúng không?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
...

Dẫn chiếu đến Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
...

Theo đó, người lao động nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ thì không cần xin giấy phép lao động.

Người lao động nước ngoài vào Việt Nam chào bán dịch vụ thì không phải xin giấy phép lao động đúng không?

Người lao động nước ngoài vào Việt Nam chào bán dịch vụ thì không phải xin giấy phép lao động đúng không? (Hình từ Internet)

Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện về độ tuổi như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
...

Theo đó, đối với điều kiện về độ tuổi thì để được làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có cụm từ bị thay thế bởi điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) quy định như sau:

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
...
2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.
...

Theo đó, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Du học sinh tốt nghiệp ở lại Việt Nam làm việc có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Du học sinh thực tập tại Việt Nam có phải xin giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động gồm giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
08 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền gia hạn giấy phép lao động thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Giấy phép lao động được gia hạn tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Lao động tiền lương
Cấp lại giấy phép lao động trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
Lao động tiền lương
Thời hạn thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép lao động
455 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào