Người lao động nước ngoài chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất không?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được hưởng chế độ tử tuất không? Tôi có người bạn là lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có tham gia BHXH tại Việt Nam, bạn tôi muốn biết thêm về chế độ tử tuất dành cho người nước ngoài ở Việt Nam như thế nào? - Câu hỏi của anh Nhân (Bình Phước).

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
...

Và quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 143/2018/NĐ-CP như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
...

Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có tham gia BHXH bắt buộc sẽ được hưởng chế độ của BHXH, trong đó có chế độ tử tuất. Khi người lao động nước ngoài chết thì thân nhân của họ được hưởng trợ cấp của chế độ tử tuất.

Lao động nước ngoài được hưởng chế độ tử tuất

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất không? (Hình từ Internet)

Các trường hợp hưởng chế độ tử tuất khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mất là gì?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 143/2018/NĐ-CP thì các quy định về chế độ tử tuất được quy định theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chế độ tử tuất hiện nay bao gồm các trợ cấp là: trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần.

Trợ cấp mai táng

Theo khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

- Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

+ Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

Trợ cấp tuất hằng tháng

Theo khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:

- Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

+ Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

+ Đang hưởng lương hưu;

+ Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

Trợ cấp tuất một lần

Theo khoản 1 Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần như sau:

- Những người thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:

+ Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;

+ Người lao động chết thuộc trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

+ Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Mức hưởng chế độ tử tuất khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mất như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 143/2018/NĐ-CP thì các quy định về chế độ tử tuất được quy định theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Mức hưởng trợ cấp mai táng theo quy định của khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động nước ngoài chết.

Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở

- Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Mức hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

- Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động chết được tính theo số năm người lao động nước ngoài đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính như sau:

+ Bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014;

+ Bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi;

+ Mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

+ Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính trợ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 62 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014

- Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu:

+ Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng;

+ Nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu

+ Mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.

Hưởng chế độ tử tuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động qua đời khi không có người thân, ai hưởng chế độ tử tuất?
Lao động tiền lương
Chuẩn bị hồ sơ gì để hưởng chế độ tử tuất đối với người đang tạm dừng hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Chế độ tử tuất đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất muộn hơn so với quy định phải xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục hưởng chế độ tử tuất của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động hưởng chế độ tử tuất như thế nào khi vừa tham gia BHXH bắt buộc vừa tham gia BHXH tự nguyện?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài chết thì thân nhân được hưởng chế độ tử tuất không?
Lao động tiền lương
Tăng mức hưởng chế độ tử tuất đối với người lao động từ ngày 01/7/2023? Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất năm 2023 là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hưởng chế độ tử tuất
4,048 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng chế độ tử tuất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào