Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền gì?

Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền gì? Số giờ làm thêm tối đa của người lao động làm việc không trọn thời gian là bao nhiêu giờ? Câu hỏi của chị A.G (Đồng Tháp)

Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền gì?

Tại khoản 3 Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Làm việc không trọn thời gian
...
3. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Theo quy định trên, người lao động làm việc không trọn thời gian được bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, người lao động làm việc không trọn thời gian không bị giới hạn quyền lợi so với người lao động làm việc trọn thời gian. Do đó người lao động làm việc không trọn thời gian có các quyền của người lao động như quy định tại khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

- Được làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

-Được hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Được thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Được từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Được đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

làm việc không trọn thời gian

Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền gì? (Hình từ Internet)

Số giờ làm thêm tối đa của người lao động làm việc không trọn thời gian là bao nhiêu giờ?

Tại Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giới hạn số giờ làm thêm
1. Tổng số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày làm việc bình thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
3. Trường hợp làm việc không trọn thời gian quy định tại Điều 32 của Bộ luật Lao động thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
4. Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
5. Thời giờ quy định tại các khoản 1 Điều 58 Nghị định này được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm để xác định việc tuân thủ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 của Bộ luật Lao động.

Theo đó, người lao động làm việc không trọn thời gian thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.

Người lao động cao tuổi có được thỏa thuận về việc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian hay không?

Tại khoản 2 Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Làm việc không trọn thời gian
1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động.
...

Theo đó, người lao động có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi, cụ thể như sau:

Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Theo đó, người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

Như vậy, người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận về việc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

Làm việc không trọn thời gian
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
NLĐ chuyển sang làm việc không trọn thời gian có phải quy định trong phương án sử dụng lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian bị hạn chế những quyền lợi nào?
Lao động tiền lương
Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm tối đa của người lao động làm việc không trọn thời gian là bao nhiêu giờ?
Lao động tiền lương
Người lao động được thỏa thuận với người sử dụng lao động về làm việc không trọn thời gian khi nào?
Lao động tiền lương
NLĐ làm việc không trọn thời gian thì thời gian làm thêm giờ tối đa trong ngày là bao nhiêu giờ?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian có quyền nghỉ hằng năm có hưởng lương không?
Lao động tiền lương
Quyền lợi của người lao động làm việc không trọn thời gian có giống với người làm trọn thời gian không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc không trọn thời gian có bị giới hạn số giờ làm thêm không?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận làm việc không trọn thời gian có bắt buộc phải ghi vào hợp đồng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm tối đa của người lao động làm việc không trọn thời gian là bao nhiêu giờ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Làm việc không trọn thời gian
295 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Làm việc không trọn thời gian
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào