Người lao động thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp có được không?

Tôi muốn biết, khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động có những quyền gì? Hiện tại tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội được 3 năm, tuy nhiên vì chưa có nhiều thông tin về bảo hiểm xã hội nên tôi muốn biết: Khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động có những quyền gì? Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp không? Rất mong nhận được câu trả lời, tôi cảm ơn. - Câu hỏi của chị Hoa đến từ Bình Dương.

Quyền của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì :

Quyền của người lao động
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
c) Thông qua người sử dụng lao động.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Đang hưởng lương hưu;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng các quyền theo quy định như trên.

Người lao động không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp có được không?

Người lao động không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp có được không? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội là gì?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì :

Trách nhiệm của người lao động
1. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, khi bạn tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác. Đồng thời, bạn có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Ngoài ra bạn phải thực hiện các quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội và phải bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.

Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc tại doanh nghiệp không?

Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
...

Vậy theo như quy định trên thì người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Do đó, theo quy định thì người lao động làm việc tại công ty doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội và doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp là người lao động tự do thì có thể thể lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội hoặc không.

Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của NLĐ trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Trưởng thôn sẽ bắt đầu phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào kiểm tra việc thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của doanh nghiệp?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của CBCCVC từ 1/7/2025 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cả hai vợ chồng cùng tham gia BHXH bắt buộc thì thời gian hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn đăng ký tham gia BHXH bắt buộc mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Tham gia BHXH bắt buộc năm 2024 thì tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc được điều chỉnh trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/07/2025 Trưởng thôn sẽ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có đúng không?
Lao động tiền lương
Không đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho người lao động trong thời hạn bao lâu được xem là chậm đóng BHXH?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
4,891 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào