Người lao động có thể trực tiếp đi gộp sổ bảo hiểm xã hội mà không cần thông qua công ty được không?

Cho tôi hỏi người lao động có thể trực tiếp đi gộp sổ bảo hiểm xã hội mà không cần thông qua công ty được không? Câu hỏi của chị H.D (Bình Định).

Người lao động có thể trực tiếp đi gộp sổ bảo hiểm xã hội mà không cần thông qua công ty được không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 46 Quy trình Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 và khoản 4 Điều 1 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 quy định:

Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH
...
2. Gộp sổ BHXH và hoàn trả
Trường hợp một người có từ 2 sổ BHXH trở lên đề nghị gộp sổ BHXH, cán bộ Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH và cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện:
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH không trùng nhau: Thực hiện gộp quá trình đóng BHXH của các sổ BHXH trên cơ sở dữ liệu; hủy mã số sổ BHXH đã gộp.
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH trùng nhau: lập Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) để hoàn trả cho người lao động theo quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 43.

Như vậy, về nguyên tắc thì mỗi người lao động chỉ có duy nhất 01 sổ bảo hiểm xã hội. Người lao động có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên cần phải làm thủ tục gộp sổ thành 1 số bảo hiểm xã hội duy nhất để cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý thuận tiện ghi nhận quá trình đóng, hưởng bảo hiểm xã hội. Sổ này cũng là căn cứ duy nhất để xét duyệt chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Đồng thời, pháp luật không quy định việc yêu cầu việc gộp sổ bảo hiểm xã hội phải thực hiện thông qua công ty.

Do vậy, người lao động có thể tự đi gộp sổ bảo hiểm xã hội mà không cần phải thông qua công ty.

Người lao động có thể trực tiếp đi gộp sổ bảo hiểm xã hội mà không cần thông qua công ty được không?

Người lao động có thể trực tiếp đi gộp sổ bảo hiểm xã hội mà không cần thông qua công ty được không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020

Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, gộp sổ BHXH
1.1. Thành phần hồ sơ:
a) Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
b) Gộp sổ BHXH:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Các sổ BHXH đề nghị gộp (nếu có).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
2.1. Thành phần hồ sơ
a) Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hồ sơ kèm theo (Mục 3,4 Phụ lục 01).
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH và điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1 -TS).
b) Hồ sơ kèm theo (Mục 1, 2 Phụ lục 01).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Cấp lại, đổi thẻ BHYT
4.1. Thành phần hồ sơ
a) Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Theo đó, hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội bao gồm:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT Tại đây

- Các sổ BHXH đề nghị gộp (nếu có).

Số lượng:1 bộ.

Người lao động được cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do gộp sổ bảo hiểm xã hội sau bao lâu?

Căn cứ tại Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:

Cấp sổ BHXH
1. Cấp mới: Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
3. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Như vậy, người lao động được cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do gộp sổ bảo hiểm xã hội trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.

Sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty không chốt sổ BHXH khi nghỉ việc, người lao động nên làm gì để bảo vệ quyền lợi?
Lao động tiền lương
Tra cứu số BHXH trên sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động nghỉ việc bao lâu thì có sổ bảo hiểm?
Lao động tiền lương
Cách xử lý khi có 2 sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?
Lao động tiền lương
03 cách tra cứu số sổ BHXH nhanh nhất cho người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu đề nghị gộp sổ bảo hiểm xã hội hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Công ty không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
7 quyền lợi bị đánh mất khi người lao động làm mất sổ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Người lao động có phải thay đổi sổ bảo hiểm xã hội khi thay đổi nơi thường trú không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sổ bảo hiểm xã hội
640 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào