Người lao động có được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ việc?
Người lao động có được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ việc?
Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau:
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
...
2. Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
Bên cạnh đó, bệnh phổi silic thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT
Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, trường hợp người lao động đã nghỉ việc mà nghi ngờ hoặc thấy có triệu chứng, dấu hiệu bị bệnh nghề nghiệp do các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp trước đó đã làm việc gây nên thì được chủ động đi khám phát hiện và giám định mức suy giảm khả năng lao động do mắc bệnh nghề nghiệp như sau:
- Gửi bản sao hồ sơ sức khỏe cá nhân đến cơ sở khám bệnh nghề nghiệp (có bản chính để đối chiếu). Sau khi có kết quả khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp hoàn thiện hồ sơ bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của Bộ Y tế;
- Sau khi có hồ sơ bệnh nghề nghiệp, người lao động chủ động đi khám hoặc đề nghị đơn vị nơi người lao động đã từng làm việc hoặc đang làm việc giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
Tóm lại, nếu người lao động khi đã nghỉ việc mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.
Người lao động có được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ việc? (Hình từ Internet)
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau:
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nội dung về hồ sơ có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết tại mục 1.2.1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019.
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp cho người lao động là bao lâu?
Căn cứ Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật này.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó:
Hiện nay không quy định người lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp trong thời hạn bao lâu mà chỉ quy định về thời hạn nộp hồ sơ của người sử dụng lao động là trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động
Trong thời hạn 10 ngày tiếp theo, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp; nếu không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và ghi rõ lý do.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?