Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?

Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì? Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp lần đầu được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị L.N (Đồng Tháp).

Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?

Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp hưởng các chế độ sau:

(1) Theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5 đến 30% sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần theo mức dưới đây:

- Suy giảm 5% khả năng lao động: Hưởng 5 lần mức lương cơ sở. Sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5% mức lương cơ sở.

- Ngoài ra, người lao động được hưởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 tháng, sau đó mỗi năm đóng thêm vào quỹ được tính bằng 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp người lao động bị tai nạn ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ, hoặc có thời gian tham gia bị gián đoạn, sau đó mới quay trở lại làm việc, thì tiền lương của chính tháng đó là căn cứ để tính tiền trợ cấp.

(2) Theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì sẽ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức như sau:

- Người lao động bị suy giảm 31% khả năng lao động thì hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

- Ngoài ra, hàng tháng người lao động được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Từ 1 năm trở xuống: 0,5%, sau đó cứ mỗi thêm đóng thêm vào quỹ sẽ được tính 0,3% mức tiền lương của tháng bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp bị tai nạn lao động trong tháng đầu tham gia đóng quỹ, hoặc có thời gian tham gia gián đoạn thì tiền lương của chính tháng đó sẽ được lấy làm căn cứ tính khoản trợ cấp này.

(3) Được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật. (Điều 51 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

(4) Được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần (Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

(5) Thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

(6) Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày cho một lần bị bệnh nghề nghiệp và được hưởng 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở (Điều 54 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

(7) Được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi quay lại làm việc với mức hỗ trợ không quá 50% mức học phí và không quá mười lăm lần mức lương cơ sở; số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.(Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015).

Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?

Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì? (Hình từ nternet)

Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp lần đầu được thực hiện như thế nào?

Tại Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật này.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được tiến hành như sau:

- Bước 1: Người lao động lập hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho người sử dụng lao động

- Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

- Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp lần đầu hiện nay được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 được hướng dẫn bởi điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:

+ Sổ bảo hiểm xã hội

+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp khi điều trị nội trú;

Trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có Giấy khám bệnh nghề nghiệp.

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng của Hội đồng giám định y khoa hoặc Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm năng lao động 61%).

Nếu tỷ lệ suy giảm khả năng lao động cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp trong trường hợp này phải có Biên bản giám định y khoa.

+ Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).

+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu số 05A-HSB.

+ Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính mới nhất là biên bản nào?
Lao động tiền lương
Bệnh trầm cảm do áp lực công việc có phải là bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Áp lực công việc gây nên bệnh rối loạn lo âu thì có phải bệnh nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
02 điều kiện để được hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Bồi thường bệnh nghề nghiệp được thực hiện dựa trên nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp ở đâu?
Lao động tiền lương
Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp làm những công việc gì?
Lao động tiền lương
Bệnh nghề nghiệp là gì? NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?
Lao động tiền lương
Phải đưa NLĐ bị chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến đến cơ sở khám chữa bệnh như thế nào để điều trị?
Lao động tiền lương
Để được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp, người lao động phải có thời gian đóng bảo hiểm bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bệnh nghề nghiệp
6,644 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bệnh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào