Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức?

Cho tôi hỏi người hoàn thành nghĩa vụ quân sự được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức? Câu hỏi từ anh Đ.V.H (Long An).

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức, cụ thể như sau:

Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

Theo đó, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức, cụ thể được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức?

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên trong tuyển dụng công chức? (Hình từ Internet)

Điều kiện gì để đăng ký dự tuyển công chức?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển công chức như sau:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.

Đối chiếu với khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
...

Theo đó người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.

Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức hiện nay là mẫu nào?

Phiếu đăng ký dự tuyển công chức hiện nay được sử dụng mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

Tải mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức: Tại đây.

Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức là bao lâu?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về thông báo tuyển dụng và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức, cụ thể như sau:

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
1. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
b) Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
c) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
d) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
đ) Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
3. Việc thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Theo đó, thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hết thời hạn cải tạo không giam giữ có được đi nghĩa vụ quân sự không?
Lao động tiền lương
Nghệ sĩ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Lao động tiền lương
Đi nghĩa vụ quân sự có được lên chuyên nghiệp không? Mẫu đơn tự nguyện phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Đi nghĩa vụ quân sự có bị công ty cho thôi việc không? Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Chủ tịch Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh là ai?
Lao động tiền lương
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2024 là mấy năm? Xuất ngũ thì binh sĩ có được hỗ trợ học nghề không?
Lao động tiền lương
Lịch giao nhận quân năm 2024 của 63 tỉnh thành? Ngành nghề nào được miễn gọi nhập ngũ?
Lao động tiền lương
Đi nghĩa vụ quân sự có được nghỉ Tết 2024 hay không?
Lao động tiền lương
Sau 3 tháng tân binh đi nghĩa vụ quân sự có được về phép không? Binh sĩ xuất ngũ có được trợ cấp tạo việc làm không?
Lao động tiền lương
Ngày nhập ngũ 2024 là ngày nào? Có nhận lại người lao động đi nghĩa vụ quân sự 2024 về không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghĩa vụ quân sự
2,463 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào