Người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ gì?

Cho tôi hỏi người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ gì? Câu hỏi từ chị T.V (TP.HCM).

Người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 113 Luật Thú y 2015 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hành nghề thú y
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề thú y có quyền sau đây:
a) Được hành nghề theo nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề thú y;
b) Được đào tạo, tập huấn nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ thú y;
c) Được Nhà nước hỗ trợ, khuyến khích khi tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh động vật tại địa phương.
2. Tổ chức, cá nhân hành nghề thú y có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật có liên quan trong hành nghề; bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong hành nghề thú y;
b) Cung cấp thông tin liên quan cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y; tuân thủ và tham gia các hoạt động về thú y khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ như sau:

- Quyền lợi:

+ Người hành nghề thú y được hành nghề theo nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề thú y.

+ Người hành nghề thú y có quyền được đào tạo, tập huấn nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ thú y.

+ Được Nhà nước hỗ trợ, khuyến khích khi tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh động vật tại địa phương.

- Nghĩa vụ:

+ Người hành nghề thú y phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật có liên quan trong hành nghề;

+ Người hành nghề thú y phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong hành nghề thú y.

+ Người hành nghề thú y phải cung cấp thông tin liên quan cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.

+ Ngoài ra còn phải tuân thủ và tham gia các hoạt động về thú y khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ gì?

Người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những gì?

Theo Điều 109 Luật Thú y 2015 quy định:

Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 107 của Luật này.
b) Cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại khoản 4 Điều 107 của Luật này.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
a) Đơn đăng ký;
b) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các điểm a, b và c khoản này còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trước khi hết hạn 30 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký gia hạn, Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, Giấy chứng nhận sức khỏe;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y gồm

- Đơn đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y;

- Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;

- Giấy chứng nhận sức khỏe còn thời hạn theo quy định Pháp luật;

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

Đối với người nước ngoài thì còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Có những loại hình hành nghề thú y nào?

Theo Điều 107 Luật Thú y 2015 quy định:

Các loại hình hành nghề thú y
1. Tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
2. Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật.
3. Buôn bán thuốc thú y.
4. Sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y.

Theo đó pháp luật quy định một số loại hình thú y như sau:

- Loại hình dịch vụ tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.

- Loại hình dịch vụ khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh dành cho động vật.

- Loại hình buôn bán các loại thuốc thú y.

- Loại hình sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y.

Hành nghề thú y
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hành nghề thú y có cần chứng chỉ không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề thú y khi phát hiện động vật có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm phải làm gì?
Lao động tiền lương
Người hành nghề thú y có các quyền lợi và nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện nào để cá nhân được phép hành nghề thú y?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề thú y
527 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề thú y

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề thú y

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào