Người hành nghề khám chữa bệnh bị đình chỉ hành nghề trong thời gian bao lâu?

Cho tôi hỏi người hành nghề khám chữa bệnh bị đình chỉ hành nghề trong thời gian bao lâu? Câu hỏi của anh S.B (Lâm Đồng)

Người hành nghề khám chữa bệnh bị đình chỉ hành nghề trong thời gian bao lâu?

Căn cứ tại Điều 34 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:

Đình chỉ hành nghề
1. Người hành nghề bị đình chỉ hành nghề trong các trường hợp sau đây:
a) Bị Hội đồng chuyên môn quy định tại Điều 101 của Luật này xác định có sai sót chuyên môn kỹ thuật đến mức phải đình chỉ hành nghề nhưng chưa đến mức bị thu hồi giấy phép hành nghề;
b) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có vi phạm đạo đức nghề nghiệp nhưng chưa đến mức phải thu hồi giấy phép hành nghề;
c) Không đủ sức khỏe để hành nghề.
2. Tùy theo tính chất, mức độ sai sót chuyên môn kỹ thuật, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe, người hành nghề bị đình chỉ hành nghề trong thời hạn từ 01 tháng đến 24 tháng.
3. Sau khi bị đình chỉ hành nghề, tùy tính chất, mức độ sai sót chuyên môn kỹ thuật mà người hành nghề phải cập nhật kiến thức y khoa theo kết luận của Hội đồng chuyên môn quy định tại Điều 101 của Luật này.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, tùy theo tính chất, mức độ sai sót chuyên môn kỹ thuật, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, tình trạng sức khỏe mà người hành nghề khám chữa bệnh bị đình chỉ hành nghề trong thời hạn từ 01 tháng đến 24 tháng.

Người hành nghề khám chữa bệnh bị đình chỉ hành nghề trong thời gian bao lâu?

Người hành nghề khám chữa bệnh bị đình chỉ hành nghề trong thời gian bao lâu?

Cơ quan nào có thẩm quyền đình chỉ hành nghề khám chữa bệnh?

Căn cứ tại Điều 28 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:

Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề
...
2. Thẩm quyền đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề được quy định như sau:
a) Bộ Y tế đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn quốc; thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Bộ Quốc phòng đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Bộ Công an đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý; thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề thuộc thẩm quyền quản lý.

Theo đó, thẩm quyền đình chỉ hành nghề khám chữa bệnh được quy định như sau:

- Bộ Y tế đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn quốc;

- Bộ Quốc phòng đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

- Bộ Công an đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

- Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý;

Nội dung đăng ký hành nghề khám chữa bệnh là gì?

Căn cứ tại Điều 28 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định:

Nội dung đăng ký hành nghề
1. Nội dung đăng ký hành nghề:
a) Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề;
b) Chức danh, vị trí chuyên môn đối với trường hợp người hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc là người phụ trách bộ phận chuyên môn của bệnh viện;
c) Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề;
d) Thời gian hành nghề;
đ) Phạm vi hành nghề;
e) Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
2. Việc kê khai danh sách đăng ký hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và phải được người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận và đóng dấu (nếu có).
3. Trường hợp trong danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này có người hành nghề đang tham gia hành nghề tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì phải kê khai thêm thông tin về việc hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác đó.

Theo đó, nội dung đăng ký hành nghề khám chữa bệnh bao gồm:

- Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề;

- Chức danh, vị trí chuyên môn đối với trường hợp người hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh hoặc là người phụ trách bộ phận chuyên môn của bệnh viện;

- Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề;

- Thời gian hành nghề;

- Phạm vi hành nghề;

- Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám chữa bệnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Người hành nghề khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
06 Nghĩa vụ đối với nghề nghiệp mà người hành nghề khám chữa bệnh cần tuân thủ là gì?
Lao động tiền lương
Người hành nghề khám chữa bệnh có bị cấm hành nghề khi đang hưởng án treo không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị cấm bán thuốc dưới mọi hình thức đúng không?
Lao động tiền lương
Một người hành nghề chỉ được làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc LLVT đúng không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang phải thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép hành nghề khi nào?
Lao động tiền lương
Quyết định đình chỉ hành nghề đối với bác sĩ thuộc LLVT có cần thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề thuộc LLVT phải chấp hành quyết định huy động tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khi có tình trạng khẩn cấp đúng không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang bắt buộc phải có giấy phép hành nghề đúng không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang được từ chối khám bệnh trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được phép tạm rời khỏi nơi làm việc trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người hành nghề khám chữa bệnh
409 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người hành nghề khám chữa bệnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người hành nghề khám chữa bệnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào