Người giúp việc gia đình có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi báo trước bao lâu?

Người giúp việc gia đình có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi báo trước bao lâu?

Người giúp việc gia đình có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi báo trước bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình do hai bên thỏa thuận. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.
3. Hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động về hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, thời giờ làm việc hằng ngày, chỗ ở.

Theo đó, người giúp việc gia đình có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.

Người giúp việc gia đình có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi báo trước bao lâu?

Người giúp việc gia đình có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi báo trước bao lâu?

Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình là gì?

Căn cứ theo Điều 164 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.
2. Phải bồi thường theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật nếu làm hỏng, mất tài sản của người sử dụng lao động.
3. Thông báo kịp thời với người sử dụng lao động về khả năng, nguy cơ gây tai nạn, đe dọa an toàn, sức khỏe, tính mạng, tài sản của gia đình người sử dụng lao động và bản thân.
4. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu người sử dụng lao động có hành vi ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động hoặc có hành vi khác vi phạm pháp luật.

Theo đó, nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình gồm:

- Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.

- Bồi thường theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật nếu làm hỏng, mất tài sản của người sử dụng lao động.

- Thông báo kịp thời với người sử dụng lao động về khả năng, nguy cơ gây tai nạn, đe dọa an toàn, sức khỏe, tính mạng, tài sản của gia đình người sử dụng lao động và bản thân.

- Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu người sử dụng lao động có hành vi ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động hoặc có hành vi khác vi phạm pháp luật.

Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 89 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Một số quy định riêng đối với lao động là người giúp việc gia đình
1. Quy định về hình thức hợp đồng lao động theo Điều 14 và khoản 1 Điều 162; nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động theo Điều 16; nội dung hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21; đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo khoản 2 Điều 35, khoản 3 Điều 36 và khoản 2 Điều 162; nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo Điều 40, Điều 41; trợ cấp thôi việc theo Điều 46 của Bộ luật Lao động được thực hiện như sau:
...
c) Nội dung hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động. Căn cứ Mẫu số 01/PLV Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể các quyền, nghĩa vụ và lợi ích của mỗi bên trong hợp đồng lao động để thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế nhưng phải bảo đảm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động;
...

Theo đó, nội dung hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể, theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...

Theo đó, hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình gồm những nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Người giúp việc gia đình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Những lưu ý khi sử dụng người lao động là người giúp việc gia đình?
Lao động tiền lương
Lao động giúp việc gia đình không được đơn phương chấm dứt hợp đồng dù NSDLĐ trả lương không đủ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người giúp việc bỏ việc liên tục 04 ngày thì đuổi việc có được không?
Lao động tiền lương
Chủ nhà không phải trả tiền tàu xe đi đường khi người giúp việc gia đình thôi việc về nơi cư trú trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người giúp việc gia đình có được làm cho nhiều hộ gia đình hay không?
Lao động tiền lương
Giao việc cho người giúp việc gia đình không theo hợp đồng lao động có trái pháp luật không?
Lao động tiền lương
Chủ nhà có tạo cơ hội cho người giúp việc gia đình học nghề hay không?
Lao động tiền lương
Người giúp việc gia đình làm hỏng tài sản nhưng trong hợp đồng lao động không có quy định về bồi thường thì có phải đền bù không?
Lao động tiền lương
Tái phạm việc không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình thì xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người giúp việc gia đình làm hỏng tài sản mà không cần bồi thường?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người giúp việc gia đình
418 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người giúp việc gia đình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người giúp việc gia đình

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào