Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì?

Cho tôi hỏi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì? Câu hỏi của chị L.N (Hà Tĩnh)

Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
2. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
3. Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì?

Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì?

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định:

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
5. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Như vậy cá nhân là người Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ sau đây khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định.

- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

- Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo quy định hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.

- Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).

- Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN: TẢI VỀ

Ai được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán?

Tại Điều 58 Luật Kế toán 2015 quy định:

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
...

Theo đó, người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập 2011 sẽ được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tài liệu cập nhật kiến thức của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời gian cập nhật kiến thức bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có phải cập nhật kiến thức hàng năm không?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không?
Lao động tiền lương
Có cần quyết định CDHĐLĐ tại công ty cũ trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi nộp hồ sơ đăng ký hành nghề không?
Lao động tiền lương
Điều kiện để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
373 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào