Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Theo quy định, người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
5. Người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định như sau:
a) Đối tượng quy định tại điểm a và điểm l khoản 1 Điều này mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo hợp đồng lao động giao kết đầu tiên.
Trường hợp hợp đồng lao động đang sử dụng làm căn cứ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng mà hai bên không có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian tạm hoãn thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thứ tự về thời gian có hiệu lực của hợp đồng được ký kết;
b) Đối tượng quy định tại điểm b và điểm i khoản 1 Điều này đồng thời cũng thuộc đối tượng quy định tại điểm a hoặc điểm l khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng tương ứng quy định tại điểm b hoặc điểm i khoản 1 Điều này;
c) Đối tượng quy định tại điểm i và điểm n khoản 1 Điều này làm việc tại nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã đầu tiên tham gia quản lý, điều hành;
d) Đối tượng quy định tại điểm g và điểm k khoản 1 Điều này đồng thời thuộc đối tượng quy định tại một trong các điểm a, i và l khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng tương ứng quy định tại điểm a, i hoặc l khoản 1 Điều này theo thứ tự đến trước;
đ) Đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này đồng thời thuộc đối tượng quy định tại điểm m hoặc điểm n khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này;
e) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đồng thời thuộc nhiều đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ;
g) Đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đồng thời thuộc đối tượng quy định tại điểm k hoặc điểm m khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.
6. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mà có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên trên cơ sở đề xuất của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
7. Trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Lao động là người giúp việc gia đình;
c) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này.

Theo đó, người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị chấm dứt khi nào?

Căn cứ tại Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
1. Tạm dừng việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất cảnh trái phép;
b) Bị Tòa án tuyên bố mất tích;
c) Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 của Luật này.
2. Chấm dứt việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
b) Từ chối hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng văn bản;
c) Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;

- Từ chối hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng văn bản;

- Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.

Có được thay đổi hình thức nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng không?

Căn cứ tại Điều 82 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có nguyện vọng thay đổi hình thức nhận hoặc thay đổi nơi nhận do chuyển nơi cư trú trong nước thì có văn bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có nguyện vọng thay đổi hình thức nhận do chuyển nơi cư trú trong nước thì có văn bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Trợ cấp bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội có được tham gia bảo hiểm xã hội hay không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy thay đổi thông tin người hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng mới nhất ở đâu?
Lao động tiền lương
Người không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi đáp ứng điều kiện nào?
Lao động tiền lương
Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị chấm dứt khi nào?
Lao động tiền lương
Có thay đổi các trường hợp bị tạm dừng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới có hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào?
Lao động tiền lương
Tăng mức trợ cấp bảo hiểm xã hội lên bao nhiêu theo Kết luận 83-KL/TW của Bộ chính trị?
Lao động tiền lương
Tăng 15% trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP có đúng không?
Lao động tiền lương
Điều chỉnh trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Chỉ thị 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại thời điểm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp bảo hiểm xã hội
284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào