Nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ có mức lương là bao nhiêu?

Viên chức có chức danh nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ có mã số bao mà mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh Phong (Vĩnh Long).

Chức danh nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ có mã số bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa học và nhóm chức danh công nghệ.
2. Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học bao gồm:
a) Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.05.01.01
b) Nghiên cứu viên chính (hạng II) Mã số: V.05.01.02
c) Nghiên cứu viên (hạng III) Mã số: V.05.01.03
d) Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) Mã số: V.05.01.04
3. Nhóm chức danh công nghệ bao gồm:
a) Kỹ sư cao cấp (hạng I) Mã số: V.05.02.05
b) Kỹ sư chính (hạng II) Mã số: V.05.02.06
c) Kỹ sư (hạng III) Mã số: V.05.02.07
d) Kỹ thuật viên (hạng IV) Mã số:V.05.02.08

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ có mã số: V.05.01.02.

Nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ có mức lương là bao nhiêu?

Nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ đối với nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định như sau:

Nghiên cứu viên chính (hạng II) - Mã số: V.05.01.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
b) Chủ trì tổ chức các nhóm nghiên cứu và hướng dẫn chuyên môn đối với các nghiên cứu viên, trợ lý nghiên cứu, cộng tác viên thực hiện nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
c) Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề chủ yếu trong nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao; viết các báo cáo kết quả nghiên cứu, quy trình ứng dụng, biên soạn các tài liệu nhằm phổ biến và áp dụng rộng rãi, hiệu quả các kết quả nghiên cứu phục vụ sản xuất và đời sống; tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn;
d) Tham gia xây dựng các chủ trương, kế hoạch và biện pháp triển khai hoạt động khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương và của đơn vị; tham gia tổ chức các hội nghị khoa học và các sinh hoạt học thuật chuyên ngành; tham gia tư vấn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tham gia giảng dạy và hướng dẫn khoa học cho các học viên cao học, sinh viên đại học ở các cơ sở đào tạo.
...

Như vậy, nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Mức lương hiện nay của nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) và kỹ sư cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) và kỹ sư (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu (hạng IV) và kỹ thuật viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của viên chức giữ chức danh Đánh giá sự phù hợp hạng 2 phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh Năng suất chất lượng hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh Đánh giá sự phù hợp hạng 1 phải thực hiện những công việc nào?
Lao động tiền lương
Công việc của Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ của viên chức giữ chức danh Năng suất chất lượng hạng 1 phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Người giữ chức danh Đánh giá sự phù hợp hạng 3 có những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Người giữ chức danh Năng suất chất lượng hạng 3 có yêu cầu về năng lực ra sao?
Lao động tiền lương
Kỹ sư cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ phải chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nào?
Lao động tiền lương
Nghiên cứu viên chính chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có chứng chỉ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
8,385 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào