Nghiêm cấm thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thực hiện những hành vi nào?

Cho tôi hỏi người nào được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Câu hỏi của anh Khải (Hà Nội).

Người nào được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định như sau:

Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
a) Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư này;
b) Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;
c) Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
...

Theo đó, người được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có:

- Người hoàn thành thời gian tập sự.

- Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó.

- Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.

Nghiêm cấm thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thực hiện những hành vi nào?

Nghiêm cấm thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thực hiện những hành vi nào? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định như sau:

Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
...
3. Thí sinh không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang vào phòng kiểm tra điện thoại di động, máy tính xách tay, máy tính điện tử có thẻ nhớ và soạn thảo được văn bản hoặc các phương tiện thu phát khác, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa thông tin có thể sử dụng để làm bài kiểm tra; vũ khí, các hoá chất độc hại, các chất gây cháy, nổ, bia, rượu và các tài liệu, vật dụng khác ngoài các tài liệu, vật dụng quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Hút thuốc trong phòng kiểm tra;
c) Ngồi không đúng số báo danh;
d) Trao đổi trong phòng kiểm tra;
đ) Quay cóp bài kiểm tra hoặc trao đổi giấy nháp, giấy kiểm tra;
e) Sử dụng tài liệu, vật dụng bị cấm trong phòng kiểm tra;
g) Có hành vi cố ý gây rối trật tự, gây mất an toàn trong phòng kiểm tra;
h) Có các hành vi khác vi phạm nghiêm trọng quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra và các quy định có liên quan của Thông tư này.

Theo đó, thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tuyệt đối không được thực hiện những hành vi nêu trên.

Nếu có hành vi vi phạm thì thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư sẽ bị xử lý ra sao?

Theo quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTP, thí sinh có hành vi vi phạm quy định như trên thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo một trong các hình thức sau đây:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Đình chỉ kiểm tra.

(1) Hình thức khiển trách áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi vi phạm sau:

- Mang vào phòng thi những vật dụng không được phép;

- Hút thuốc trong phòng kiểm tra;

- Ngồi không đúng số báo danh;

- Trao đổi trong phòng kiểm tra;

Lưu ý: Hình thức khiển trách do thành viên Ban Coi thi lập biên bản và công bố ngay tại phòng kiểm tra. Thí sinh bị khiển trách ở môn kiểm tra nào sẽ bị trừ 25% số điểm của môn đó.

(2) Hình thức cảnh cáo áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi sau đây:

- Tái phạm khi đã bị khiển trách 01 lần;

- Có một trong các hành vi vi phạm như:

+ Quay cóp bài kiểm tra hoặc trao đổi giấy nháp, giấy kiểm tra;

+ Sử dụng tài liệu, vật dụng bị cấm trong phòng kiểm tra;

Lưu ý: Hình thức cảnh cáo do thành viên Ban Coi thi lập biên bản và công bố ngay tại phòng kiểm tra. Thí sinh bị cảnh cáo ở môn kiểm tra nào sẽ bị trừ 50% số điểm của môn đó.

(3) Hình thức đình chỉ kiểm tra áp dụng đối với thí sinh có một trong các hành vi sau đây:

- Vào phòng kiểm tra sau 15 phút kể từ khi công bố đề kiểm tra viết;

- Tái phạm khi đã bị cảnh cáo;

- Có một trong các hành vi sau:

+ Có hành vi cố ý gây rối trật tự, gây mất an toàn trong phòng kiểm tra;

+ Có các hành vi khác vi phạm nghiêm trọng quyết định, nội quy, quy chế kiểm tra và các quy định có liên quan.

+ Đưa đề kiểm tra ra ngoài phòng kiểm tra hoặc nhận đáp án từ ngoài vào phòng kiểm tra trong thời gian kiểm tra.

Lưu ý: Hình thức đình chỉ kiểm tra do thành viên Ban Coi thi lập biên bản, báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và công bố ngay tại phòng kiểm tra. Trong trường hợp thí sinh bị lập biên bản do sử dụng tài liệu, giấy nháp, vật dụng bị cấm sử dụng trong phòng kiểm tra thì thành viên Ban Coi thi phải thu giữ. Thí sinh bị xử lý bằng hình thức đình chỉ kiểm tra thì không được tiếp tục tham dự bài kiểm tra tiếp theo và bị hủy kết quả các bài đã kiểm tra.

Chủ thể có thẩm quyền quyết định khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ kiểm tra đối với các trường hợp nêu trên là Chủ tịch Hội đồng kiểm tra.

Hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người hành nghề luật sư sẽ không được bổ nhiệm công chứng viên?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư có nghĩa vụ giải thích cho khách hàng về việc khiếu nại tố cáo cơ quan nhà nước khác không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư tự ý bỏ về khi tham gia tố tụng đã vi phạm quy tắc đạo đức nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng theo quy tắc nào?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của người hành nghề luật sư trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là gì?
Lao động tiền lương
Luật sư Việt Nam có quyền được hành nghề luật sư ở nước ngoài không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư phải đảm bảo bí mật thông tin như thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư có được chuyển giao vụ, việc mà mình đã nhận cho luật sư khác không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư phải đảm bảo quy tắc thông tin truyền thông như thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư đảm bảo quy tắc quảng cáo như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề luật sư
430 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề luật sư

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào