Nghỉ hằng năm của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam thì có được hưởng chế độ nghỉ hằng năm hay không? Câu hỏi của chị Tú (Yên Bái)

Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam có được nghỉ hằng năm không?

Căn cứ Điều 64 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:

Nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, tết của thuyền viên
1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương. Trường hợp thuyền viên chưa được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, tết thì được bố trí nghỉ bù.
2. Số ngày nghỉ hàng năm được tính theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật không tính vào số ngày nghỉ hàng năm.
3. Cấm mọi thỏa thuận để thuyền viên không được nghỉ hàng năm.

Như vậy, theo quy định trên, thuyền viên làm việc trên tàu biển vẫn được chế độ nghỉ hằng năm và hưởng nguyên lương.

Nghỉ hằng năm của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Nghỉ hằng năm của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày?

Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 không quy định cụ thể về số ngày nghỉ hằng năm của thuyền viên, tuy nhiên theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam có thể sẽ giống như ngày nghỉ hằng năm của người lao động bình thường hoặc được tính theo điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ Điều 59 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:

Thuyền viên làm việc trên tàu biển
1. Thuyền viên là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam.
2. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
c) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;
d) Có sổ thuyền viên;
đ) Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
3. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện có thể được làm việc trên tàu biển nước ngoài.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể chức danh và nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên; định biên an toàn tối thiểu; tiêu chuẩn chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên; đăng ký thuyền viên và sổ thuyền viên; điều kiện để thuyền viên là công dân nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Theo đó, khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì thuyền viên được làm việc trên tàu biển Việt Nam:

- Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;

- Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;

- Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;

- Có sổ thuyền viên;

- Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.

Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thuyền viên làm việc trên tàu biển thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tiền lương thuyền viên làm việc trên tàu biển được trả theo hình thức nào?
Lao động tiền lương
Có thể thỏa thuận để thuyền viên làm việc trên tàu biển không được nghỉ hằng năm không?
Lao động tiền lương
Nghỉ hằng năm của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiền lương của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Điều kiện thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được nghỉ lễ, tết như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
1,939 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp khung giá dịch vụ tại cảng biển Việt Nam từ ngày 01/7/2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào