Nghị định 73 thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được xác định bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương?

Cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được thưởng tết theo Nghị định 73 thì quỹ tiền thưởng được xác định bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương?

Nghị định 73 thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được xác định bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương?

Mới >> Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức chính thức

>> Quyết định khen thưởng tết 2025 chính thức được xây dựng cho cán bộ công chức viên chức

>> Căn cứ thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 cho cán bộ công chức viên chức

Xem thêm:

>> Chính thức thay thế toàn bộ 05 bảng lương của cán bộ công chức viên chức sau năm 2026

>> Quyết định điều chỉnh mức lương cơ sở 2025 của CBCCVC và lực lượng vũ trang

>> Quyết định tăng lương hưu 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc khu vực công

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ tiền thưởng
1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
2. Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
3. Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này phải bao gồm những nội dung sau:
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng;
b) Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
c) Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
d) Quy trình, thủ tục xét thưởng;
đ) Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

Theo đó, thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo Nghị định 73 được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

Lưu ý: Quỹ tiền thưởng theo Nghị định 73 nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022.

Xem thêm >> Chính thức chốt thưởng Tết 2025 cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo Nghị định 73 2024

>> Công ty thưởng Tết vào tháng mấy?

>> Cơ quan, đơn vị thưởng tết theo Nghị định 73 quyết định cụ thể các mức tiền thưởng

>> Thưởng tết cho các đối tượng tại đơn vị sự nghiệp công lập

>> Chính thức thưởng tết cho cán bộ công chức cấp xã

Nghị định 73 thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang

Nghị định 73 thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được xác định bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang hiện nay đang áp dụng mức lương cơ sở bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
...

Theo đó, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang hiện nay đang áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Mức lương cơ sở của CBCCVC và LLVT sẽ được điều chỉnh dựa vào các yếu tố nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
...
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó, mức lương cơ sở của CBCCVC và LLVT sẽ được điều chỉnh dựa vào các yếu tố sau: khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Thưởng tết
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghị định 73 thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được xác định bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương?
Lao động tiền lương
Công ty thưởng Tết vào tháng mấy? Người lao động được thưởng bằng tiền mặt hay bằng hiện vật?
Lao động tiền lương
Cơ quan, đơn vị thưởng tết theo Nghị định 73 quyết định cụ thể các mức tiền thưởng trong từng trường hợp đúng không?
Lao động tiền lương
Quyết định khen thưởng tết 2025 chính thức được xây dựng cho cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 73 trong 02 trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chính thức chốt thưởng Tết 2025 cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo Nghị định 73 2024 phải được thực hiện công khai tại cơ quan, đơn vị đúng không?
Lao động tiền lương
Thưởng tết cho các đối tượng tại đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 73 do ai xây dựng quy chế thưởng?
Lao động tiền lương
Thưởng Tết cho giáo viên năm 2025 tại các trường công lập như thế nào?
Lao động tiền lương
Thưởng Tết 2025 dịp Tết Nguyên đán bằng tiền hoặc bằng hiện vật cho người lao động được người sử dụng lao động công bố công khai tại nơi làm việc đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên được thưởng tết bằng tiền, vàng thì có phải đóng thuế TNCN không?
Lao động tiền lương
Mức thưởng tết 2025 người sử dụng lao động thưởng cho người lao động trong doanh nghiệp căn cứ vào yếu tố cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thưởng tết
503 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào