Nâng tuổi phục vụ tại ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào theo Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2024?

Theo Nghị quyết 106 nâng tuổi phục vụ tại ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào?

Nâng tuổi phục vụ tại ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào theo Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2024?

Ngày 06/07/2024 Chính phủ ban hành Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2024 về Đề nghị xây dựng Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi.

Trong đó tại Điều 1 Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2024 nêu rõ Chính phủ cơ bản thống nhất 03 chính sách của Đề nghị xây dựng Luật. Bộ Quốc phòng nghiên cứu, tiếp thu ý kiến Chính phủ, ý kiến của các Thành viên Chính phủ, hoàn thiện bảo đảm yêu cầu sau:

- Đánh giá tác động kỹ lưỡng, thuyết minh rõ về sự cần thiết bổ sung chức vụ của sĩ quan là cấp phó vào hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội; quy định chức vụ, chức danh tương đương đối với cấp phó và sĩ quan không giữ chức vụ chỉ huy.

- Về chính sách nâng hạn tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cần tính đến các trường hợp nhân tài đặc biệt được kéo dài hạn tuổi phục vụ nhằm tránh lãng phí nguồn nhân lực đã được đào tạo và có nhiều kinh nghiệm; đồng thời tiếp tục nghiên cứu các chính sách thu hút, “giữ chân” nhân tài phù hợp với đặc thù của Quân đội nhân dân Việt Nam, đáp ứng nhu cầu phát triển quốc phòng, an ninh, đồng thời bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật.

- Một số nội dung liên quan đến chế độ, chính sách đối với sĩ quan (như phong quân hàm của học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, chính sách về nhà ở, tiền lương, thôi phục vụ tại ngũ): Tiếp tục nghiên cứu, đánh giá tác động chính sách theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ với pháp luật có liên quan (như nhà ở, đất đai,...).

Như vậy Chính phủ thống nhất về chính sách nâng hạn tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhưng cần đảm bảo yêu cầu sau:

- Cần tính đến các trường hợp nhân tài đặc biệt được kéo dài hạn tuổi phục vụ nhằm tránh lãng phí nguồn nhân lực đã được đào tạo và có nhiều kinh nghiệm;

- Tiếp tục nghiên cứu các chính sách thu hút, “giữ chân” nhân tài phù hợp với đặc thù của Quân đội nhân dân Việt Nam, đáp ứng nhu cầu phát triển quốc phòng, an ninh, đồng thời bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật.

>> Thông tin chính sách lương hưu theo NQ 108 ban hành 10/7/2024 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ ra sao?

Xem chi tiết toàn bộ bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tính theo mức lương cơ sở mới: Tải về

Nâng tuổi phục vụ tại ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào theo Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2024?

Nâng tuổi phục vụ tại ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào theo Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2024? (Hình từ Internet)

Hiện nay hạn tuổi phục vụ tại ngũ đối với Cấp úy quân đội là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của Cấp úy quân đội đối với nam là 46 tuổi và nữ cũng là 46 tuổi.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp Trung úy quân đội có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ tuy nhiên không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội cần đáp ứng là gì?

Theo Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội cần đáp ứng gồm:

- Sĩ quan quân đội phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Ngoài ra sĩ quan quân đội còn phải có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
“Đội quân nhà Phật” là tên gọi do nhân dân nước nào dành tặng cho Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Đối với quân đội nhân dân thì quy trình, thủ tục xét thưởng và chi trả tiền thưởng ra sao?
Lao động tiền lương
Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân Việt Nam xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới từ 1/7/2024: Ai được hưởng lương cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
05 nguyên tắc tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Tổ chức quần chúng trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những thành phần nào?
Lao động tiền lương
Công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nguyện vọng thôi việc được nhận trợ cấp thôi việc không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ hay công chức? Lương của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Thượng tá Quân đội Nhân dân Việt Nam được nhận mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
930 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào