Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An năm 2025 mà người lao động nhận được là bao nhiêu?

Tỉnh Nghệ An có bao huyện, thành phố, thị xã?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Nghệ An có 21 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 17 huyện, 01 thành phố và 03 thị xã; 460 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 411 xã, 32 phường và 17 thị trấn.

Theo đó, từ ngày 01/01/2025 tỉnh Nghệ An có 21 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 17 huyện, 01 thành phố và 03 thị xã.

>> Lao động nào nhận mức lương thấp hơn lương tối thiểu vùng?

Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?

Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?

Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Căn cứ tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An năm 2025 mà người lao động được nhận như sau:

- Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.

- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nghệ An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.

Có thể hiểu mức lương tối thiểu tháng là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Theo đó, mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

Mức lương tối thiểu vùng 2025
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng mấy? Năm 2025 mức lương tối thiểu vùng Bà Rịa Vũng Tàu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Nam năm 2025 được quy định bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Bình Dương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai từ năm 2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Tỉnh Quảng Ninh có mức lương tối thiểu vùng năm 2025 bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bình Thuận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu 2025 tại Thành phố Hồ Chí Minh ở các quận, huyện bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu vùng 2025
28 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào