Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 là ngày bao nhiêu dương? Đây có phải ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không?

Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm nay sẽ là ngày bao nhiêu theo lịch dương? Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm nay có phải là ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không?

Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 là ngày bao nhiêu dương?

Xem chi tiết lịch âm tháng 6 năm 2024 dưới đây:

Lịch âm dương tháng 7/2024

Như vậy, mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 sẽ là từ ngày 6 tháng 7 dương lịch.

Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 là ngày bao nhiêu dương? Đây có phải ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không?

Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 là ngày bao nhiêu dương? Đây có phải ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không? (Hình từ Internet)

Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 có phải ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 06 dịp lễ, tết trong năm 2024 là:

- Tết Dương lịch;

- Tết Âm lịch;

- Ngày Chiến thắng;

- Ngày Quốc tế lao động;

- Quốc khánh;

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

Như vậy, mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 không phải ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định do đó người lao động sẽ không được nghỉ nếu như không trùng với ngày nghỉ hằng tuần.

Tuy nhiên, người lao động nếu có nhu cầu nghỉ vào mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 thì có thể làm đơn xin nghỉ hưởng lương hoặc nghỉ không hưởng lương. Ngoài ra, còn tùy vào chính sách công ty mà có thể NLĐ được nghỉ hoặc được về sớm vào mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024.

Làm thêm giờ vào ngày bình thường thì lương người lao động sẽ là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm vào ngày thường, ít nhất bằng 150%.

Khoảng thời gian người lao động làm thêm giờ được quy định ra sao?

Tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:

Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.;

Như vậy, thời gian làm thêm của người lao động không được quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày.

Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ các công việc đặc thù do pháp luật quy định.

Lịch dương 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tháng 11 dương lịch 2024 bắt đầu từ ngày bao nhiêu âm lịch? NLĐ có được cho về sớm vào ngày nào trong tháng 11 không?
Lao động tiền lương
Tháng 11 dương lịch có bao nhiêu ngày? Có ngày lễ lớn nào của người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch dương tháng 11 2024? Tháng 11 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Lao động tiền lương
Tháng 10 có bao nhiêu ngày theo lịch dương 2024? Tháng 10 2024 có những ngày nghỉ lễ nào hưởng nguyên lương của người lao động?
Lao động tiền lương
Lịch dương tháng 10 2024? Tháng 10 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch dương tháng 9 2024? Trong tháng 9 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Lao động tiền lương
Tháng 9 dương lịch 2024 bắt đầu từ ngày nào âm lịch? Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày nào trong tháng 9 dương lịch?
Lao động tiền lương
Tháng 9 dương lịch 2024 có bao nhiêu ngày? Tháng 9 dương lịch có ngày lễ lớn nào?
Lao động tiền lương
Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 là ngày bao nhiêu dương? Đây có phải ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch tháng 7 2024 dương lịch? Người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương ngày lễ nào trong tháng 7 2024 dương lịch?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lịch dương 2024
3,692 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch dương 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch dương 2024

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào