Mức trợ cấp một lần cho thân nhân viên chức quốc phòng hy sinh là bao nhiêu?

Thân nhân của viên chức quốc phòng hy sinh được hưởng các chế độ gì? Mức trợ cấp một lần cho thân nhân viên chức quốc phòng hy sinh là bao nhiêu?

Viên chức quốc phòng hy sinh thì thân nhân được hưởng các chế độ gì?

Theo Điều 42 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong thời gian phục vụ quân đội bị thương, hy sinh, từ trần
1. Khi thực hiện nhiệm vụ nếu bị thương thì quân nhân chuyên nghiệp được hưởng chính sách thương binh; công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách như thương binh.
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hy sinh thì thân nhân được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần.
3. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng từ trần thì thân nhân được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần.

Theo đó viên chức quốc phòng trong thời gian phục vụ quân đội hy sinh thì thân nhân được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần.

Viên chức quốc phòng hy sinh thì thân nhân được hưởng các chế độ gì?

Mức trợ cấp một lần cho thân nhân viên chức quốc phòng hy sinh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức trợ cấp một lần cho thân nhân viên chức quốc phòng hy sinh là bao nhiêu?

Theo Điều 7 Thông tư 162/2017/TT-BQP quy định:

Chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong Quân đội hy sinh, từ trần
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội nếu hy sinh, từ trần thì thân nhân hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này (gồm: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; người nuôi dưỡng hợp pháp; con đẻ, con nuôi hợp pháp) được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 6 Nghị định số 151/2016/NĐ-CP. Trong đó, chế độ trợ cấp một lần đối với thời gian công tác trước khi hy sinh, từ trần được tính như sau:
Trợ cấp một lần - Tổng thời gian công tác x 01 tháng tiền lương liền kề trước khi hy sinh, từ trần
2. Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trước khi hy sinh, từ trần có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó khăn, ngành nghề có tính chất đặc thù thì thân nhân hướng dẫn tại khoản 1 Điều này được hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
...

Theo đó viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội nếu hy sinh thì vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; người nuôi dưỡng hợp pháp; con đẻ, con nuôi hợp pháp được hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thời gian công tác trước khi hy sinh.

Mức trợ cấp một lần = Tổng thời gian công tác x 01 tháng tiền lương liền kề trước khi hy sinh

Lưu ý: Trường hợp viên chức quốc phòng trước khi hy sinh có thời gian công tác ở địa bàn khó khăn, ngành nghề có tính chất đặc thù thì thân nhân được hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định pháp luật.

Vị trí, chức năng của viên chức quốc phòng trong Quân đội thế nào?

Theo Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.
2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
3. Viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.

Theo đó vị trí của viên chức quốc phòng trong Quân đội là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp.

Viên chức quốc phòng có chức năng thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.

Viên chức quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức quốc phòng vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì bị xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp một lần cho thân nhân viên chức quốc phòng hy sinh là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức quốc phòng được khen thưởng khi nào?
Lao động tiền lương
Số ngày nghỉ phép đặc biệt tối đa mà viên chức quốc phòng có thể nghỉ là bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Viên chức quốc phòng được trả lại Chứng minh viên chức quốc phòng khi nào?
Lao động tiền lương
Viên chức quốc phòng đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên thì được ưu tiên nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Chỉ huy cấp trung đoàn có quyền giải quyết cho viên chức quốc phòng nghỉ phép để kết hôn không?
Lao động tiền lương
Viên chức quốc phòng đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa thì được ưu tiên nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Có được đình chỉ chế độ nghỉ của viên chức quốc phòng đang nghỉ hằng năm không?
Lao động tiền lương
Ai có quyền giải quyết cho viên chức quốc phòng nghỉ phép năm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức quốc phòng
390 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào