Mức phụ cấp ưu đãi nghề hiện nay của Thống kê viên là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Thống kê viên được nhận mức phụ cấp ưu đãi nghề hiện nay là bao nhiêu? Phụ cấp ưu đãi nghề sẽ không được trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh T.H.H (Ninh Bình)

Mức phụ cấp ưu đãi nghề hiện nay của Thống kê viên là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BKHĐT-BNV-BTC quy định như sau:

Mức phụ cấp ưu đãi
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Thống kê viên cao cấp được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
2. Thống kê viên chính được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
3. Thống kê viên và Thống kê viên trình độ cao đẳng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
4. Thống kê viên trung cấp được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó, hiện nay mức phụ cấp ưu đãi nghề của Thống kê viên bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Mức phụ cấp ưu đãi nghề hiện nay của Thống kê viên là bao nhiêu?

Mức phụ cấp ưu đãi nghề hiện nay của Thống kê viên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thống kê viên không được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề khi nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BKHĐT-BNV-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc áp dụng
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này là những người được cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm vào chức danh hoặc các ngạch công chức ngành thống kê theo quy định của pháp luật;
2. Công chức được bổ nhiệm vào chức danh hoặc ngạch công chức ngành thống kê nào thì được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định đối với chức danh hoặc ngạch công chức ngành thống kê đó;
3. Các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong các trường hợp sau:
a) Khi chuyển sang ngạch công chức khác, nghỉ hưu, thôi việc hoặc nghỉ việc.
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên.
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.
...

Như vậy, Thống kê viên không được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề trong trường hợp sau:

- Khi chuyển sang ngạch công chức khác, nghỉ hưu, thôi việc hoặc nghỉ việc;

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương;

- Thời gian đi học trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;

- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật;

- Thời gian bị đình chỉ công tác.

Phụ cấp ưu đãi nghề của Thống kê viên sẽ do ai chi trả?

Căn cứ Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BKHĐT-BNV-BTC quy định như sau:

Cách tính, phương thức chi trả và nguồn kinh phí thực hiện
1. Cách tính
Mức tiền phụ cấp ưu đãi = Hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x Mức lương tối thiểu chung x Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi được hưởng
Ví dụ 2: Ông A, Thống kê viên, đang hưởng hệ số lương 3,99 bậc 6 ngạch thống kê viên (mã số 23.263).
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề của ông A một tháng (tháng 8 năm 2009) là:
3,99 x 650.000 đồng/tháng x 20% = 518.700 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ông B, Trưởng phòng chuyên môn của Cục Thống kê tỉnh T, đang hưởng hệ số lương 4,74 bậc 2 ngạch thống kê viên chính (mã số 23.262) và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,5.
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề của ông B một tháng (tháng 8 năm 2009) là:
(4,74 + 0,5) x 650.000 đồng/tháng x 15% = 510.900 đồng/tháng.
2. Phương thức chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê.
a) Các đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả;
b) Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê được bố trí từ nguồn kinh phí do Ngân sách nhà nước bảo đảm, được cấp theo Luật Ngân sách nhà nước và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương.

Như vậy, theo quy định thì mức phụ cấp ưu đãi nghề của Thống kê viên thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả.

Lưu ý: Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Thống kê viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thống kê viên ra sao?
Lao động tiền lương
Thống kê viên cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thống kê viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thống kê viên chính được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thống kê viên trung cấp yêu cầu kinh nghiệm như thế nào?
Lao động tiền lương
Thống kê viên cao cấp phải có trình độ đào tạo ra sao?
Lao động tiền lương
Thống kê viên cao đẳng phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Để dự thi nâng ngạch lên Thống kê viên, công chức phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Thống kê viên phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực đối với Thống kê viên chính là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thống kê viên
417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thống kê viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thống kê viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào