Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi hiện nay Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp là bao nhiêu? Mấy tuổi mới được làm Bảo vệ dân phố? Câu hỏi từ anh Hòa (Bình Dương).

Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 38/2006/NĐ-CP quy định về chế độ chính sách đối với Bảo vệ dân phố, cụ thể như sau:

Chế độ chính sách đối với Bảo vệ dân phố
1. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do Ủy ban nhân dân phường chi trả. Căn cứ vào điều kiện cụ thể và cân đối nguồn ngân sách của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố ở địa phương mình.
2. Bảo vệ dân phố trong khi làm nhiệm vụ mà bị hy sinh, bị thương theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì được xem xét công nhận là liệt sỹ hoặc người được hưởng chính sách như thương binh.
3. Bảo vệ dân phố được bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ về công tác bảo vệ an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an. Trong thời gian tập trung bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ về công tác bảo vệ an ninh, trật tự Bảo vệ dân phố được hưởng chế độ phụ cấp đi lại, ăn ở như quy định đối với Công an xã.

Theo đó, Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do Ủy ban nhân dân phường chi trả.

Căn cứ vào điều kiện cụ thể và cân đối nguồn ngân sách của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố ở địa phương mình.

Do đó, tùy vào điều kiện và ngân sách của từng địa phương để xác định được mức phụ cấp mà Bảo vệ dân phố được hưởng.

Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố hiện nay là bao nhiêu?

Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảo vệ dân phố có quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 38/2006/NĐ-CP quy định về quyền hạn của Bảo vệ dân phố, cụ thể như sau:

Quyền hạn của Bảo vệ dân phố
1. Bắt, tước hung khí và áp giải người phạm tội quả tang, người đang bị truy nã, trốn thi hành án phạt tù đến trụ sở Công an phường theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phạm và báo cáo với Ủy ban nhân dân, Công an phường để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những người đang có hành vi vi phạm trật tự công cộng, trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, các vi phạm quy định an toàn cháy nổ và những người vi phạm các quy định khác về trật tự, an toàn xã hội.
3. Tham gia với lực lượng Công an hoặc lực lượng chức năng để truy bắt người phạm tội, người đang bị truy nã, trốn thi hành án; kiểm tra tạm trú, tạm vắng; kiểm tra giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của những người tạm trú, người có nghi vấn đến địa bàn khu phố được phân công phụ trách.

Theo đó, Bảo vệ dân phố có quyền:

- Bắt, tước hung khí và áp giải người phạm tội quả tang, người đang bị truy nã, trốn thi hành án phạt tù đến trụ sở Công an phường theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phạm và báo cáo với Ủy ban nhân dân, Công an phường để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những người đang có hành vi vi phạm trật tự công cộng, trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, các vi phạm quy định an toàn cháy nổ và những người vi phạm các quy định khác về trật tự, an toàn xã hội.

- Tham gia với lực lượng Công an hoặc lực lượng chức năng để truy bắt người phạm tội, người đang bị truy nã, trốn thi hành án; kiểm tra tạm trú, tạm vắng; kiểm tra giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của những người tạm trú, người có nghi vấn đến địa bàn khu phố được phân công phụ trách.

Bao nhiêu tuổi mới được làm Bảo vệ dân phố?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 38/2006/NĐ-CP quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của Bảo vệ dân phố, cụ thể như sau:

Điều kiện, tiêu chuẩn của Bảo vệ dân phố
1. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, cư trú ổn định tại địa bàn.
2. Có lý lịch rõ ràng, bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
3. Có sức khỏe, có điều kiện, nhiệt tình và tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội; am hiểu pháp luật và phải được bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo vệ an ninh, trật tự.
4. Không có tiền án, tiền sự, không phải là người đang chấp hành hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo, quản chế hình sự hoặc đang chấp hành một trong các biện pháp xử lý hành chính khác.
5. Quan hệ tốt với nhân dân, được quần chúng tín nhiệm và được nhân dân trong cụm dân cư giới thiệu, bầu ra.

Theo đó, công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, cư trú ổn định tại địa bàn thì mới được làm Bảo vệ dân phố.

Bảo vệ dân phố
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Bảo vệ dân phố là bao nhiêu năm?
Lao động tiền lương
Người đang hưởng án treo có được làm Bảo vệ dân phố hay không?
Lao động tiền lương
Tạm trú bao lâu thì có thể tham gia lực lượng Bảo vệ dân phố?
Lao động tiền lương
Bảo vệ dân phố được hưởng những chính sách gì?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo vệ dân phố
4,229 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo vệ dân phố

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo vệ dân phố

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào